Lịch học học kì 2 năm học 2024 2025 của học sinh 63 tỉnh thành?
Lịch học học kì 2 năm học 2024 2025 của học sinh 63 tỉnh thành?
Hiện nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 về kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 áp dụng chung cho cả nước.
Theo Kế hoạch, thời gian năm học 2024 2025 của các địa phương phải bảo đảm đủ 35 tuần thực học, trong đó học kì 1 có 18 tuần, học kì 2 có 17 tuần). Đồng thời, thời gian kết thúc học kì 1 là trước ngày 18 tháng 01 năm 2025 và hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
Tuy nhiên, tại một số tỉnh thành đã ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 riêng để phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương. Do đó, lịch học học kì 2 của học sinh các địa phương cũng khác nhau.
Dưới đây là lịch học học kì 2 năm học 2024 2025 của học sinh 63 tỉnh thành có thể tham khảo:
STT | TỈNH THÀNH | LỊCH HỌC HỌC KÌ 2 |
1 | Hà Nội | Từ ngày 20/01/2025 đến ngày 29/5/2025 (Quyết định 4354/QĐ-UBND năm 2024 TP Hà Nội) |
2 | Vĩnh Phúc | Thực hiện theo Quyết định 1161/QĐ-CT năm 2024 tỉnh Vĩnh Phúc |
3 | Bắc Ninh | - Mầm non, tiểu học: Từ ngày 20/01/2025 đến 23/05/2025 - Trung học (THCS, THPT) Giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục THPT): Từ ngày 20/01/2025 đến 24/05/2025 (Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bắc Ninh) |
4 | Quảng Ninh | - Mầm non, tiểu học: Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 25/5/2025 - Trung học (THCS, THPT) Giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục THPT): Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 24/5/2025 Riêng học sinh lớp 9: Từ ngày 13/01/2025 đến trước ngày 18/5/2025 (Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Ninh) |
5 | Hải Dương | - Mầm non: Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 23/5/2025 - Tiểu học: Từ ngày 20/01/2025 đến trước ngày 30/5/2025 - THCS, THPT, GDTX: Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 21/5/2025 (Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hải Dương) |
6 | Hải Phòng | Từ ngày 18/01/2025 đến trước ngày 25/5/2025 (Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hải Phòng) |
7 | Hưng Yên | Thực hiện theo Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hưng Yên |
8 | Thái Bình | Từ ngày 20/01/2025 đến trước ngày 26/5/2025 (Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Thái Bình) |
9 | Hà Nam | Thực hiện theo Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hà Nam |
10 | Nam Định | Từ ngày 20/01/2025 đến trước ngày 24/5/2025 (Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Nam Định) |
11 | Ninh Bình | Thực hiện theo Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Ninh Bình |
12 | Hà Giang | Thực hiện theo Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hà Giang |
13 | Cao Bằng | Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Cao Bằng |
14 | Bắc Kạn | Thực hiện theo Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bắc Kạn |
15 | Tuyên Quang | Thực hiện theo Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Tuyên Quang |
16 | Lào Cai | Từ ngày 20/01/2025 đến trước ngày 31/5/2025 Riêng học sinh lớp 9 và lớp 12: Từ ngày 20/01/2025 đến trước ngày 18/5/2025 (Quyết định 2054/KH-UBND năm 2024 tỉnh Lào Cai) |
17 | Yên Bái | Thực hiện theo Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Yên Bái |
18 | Thái Nguyên | Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Thái Nguyên |
19 | Lạng Sơn | Thực hiện theo Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Lạng Sơn |
20 | Bắc Giang | Thực hiện theo Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bắc Giang |
21 | Phú Thọ | Từ ngày 20/01/2025 đến trước ngày 25/5/2025 (Kế hoạch 3275/KH-UBND năm 2024 tỉnh Phú Thọ) |
22 | Điện Biên | Từ ngày 16/01/2025 đến ngày 24/5/2025 (Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Điện Biên) |
23 | Lai Châu | Từ ngày 18/01/2025 đến trước ngày 31/5/2025 (Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Lai Châu) |
24 | Sơn La | Thực hiện theo Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Sơn La |
25 | Hoà Bình | - Mầm non: Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 23/5/2025 - Tiểu học: Từ ngày 20/01/2025 đến ngày 30/5/2025 - THCS, THPT: Từ ngày 20/01/2025 đến ngày 27/5/2025 Riêng học sinh lớp 12 các trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT và trường Phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh thời gian học kết thúc trước kỳ thi Tốt nghiệp THPT 07 ngày - GDTX: Từ ngày 20/01/2025 đến ngày 30/5/2024 (Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hoà Bình) |
26 | Thanh Hoá | Từ ngày 20/01/2025 đến trước ngày 25/5/2024 (Quyết định 3402/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Thanh Hoá) |
27 | Nghệ An | Thực hiện theo Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Nghệ An |
28 | Hà Tĩnh | Thực hiện theo Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hà Tĩnh |
29 | Quảng Bình | Đang cập nhật |
30 | Quảng Trị | Thực hiện theo Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Trị |
31 | Huế | Thực hiện theo Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2024 TP Huế |
32 | Đà Nẵng | Thực hiện theo Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2024 TP Đà Nẵng |
33 | Quảng Nam | Thực hiện theo Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Nam |
34 | Quảng Ngãi | Thực hiện theo Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Ngãi |
35 | Bình Định | Thực hiện theo Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Định |
36 | Phú Yên | Từ ngày 13/01/2025 đến trước ngày 25/5/2025 (Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Phú Yên) |
37 | Khánh Hoà | Thực hiện theo Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Khánh Hoà |
38 | Ninh Thuận | Thực hiện theo Quyết định 984/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Ninh Thuận |
39 | Bình Thuận | - Mầm non: Từ ngày 20/01/2025 đến ngày 23/5/2025 - Tiểu học, THCS, THPT, GDTX: Từ ngày 20/01/2025 đến ngày 25/5/2025 (Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Thuận) |
40 | Cà Mau | Từ ngày 20/01/2025 đến ngày 24/5/2025 (Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Cà Mau) |
41 | Kon Tum | Thực hiện theo Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Kon Tum |
42 | Gia Lai | Thực hiện theo Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Gia Lai |
43 | Đắk Lắk | Thực hiện theo Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Đắk Lắk |
44 | Đắk Nông | Thực hiện theo Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Đắk Nông |
45 | Lâm Đồng | Thực hiện theo Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Lâm Đồng |
46 | Bình Phước | - Mầm non, tiểu học: Từ ngày 13/01/2025 đến hết ngày 23/5/2025 - THCS, THPT, GDTX: Từ ngày 20/01/2025 đến hết ngày 30/5/2025 (Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Phước) |
47 | Tây Ninh | - Mầm non, tiểu học: Từ 13/01/2025 đến 23/5/2025 - THCS, THPT, GDTX:Từ 13/01/2025 đến 24/5/2025 (Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Tây Ninh) |
48 | Bình Dương | Thực hiện theo Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Dương |
49 | Đồng Nai | - Mầm non: Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 23/5/2025 - Tiểu học, THCS, THPT, GDTX: Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 24/5/2025 (Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Đồng Nai) |
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Từ 13/01/2025 đến 25/5/2025 (Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) |
51 | TP. Hồ Chí Minh | Từ 13/01/2025 đến trước ngày 31/5/2025 (Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024 TP. Hồ Chí Minh) |
52 | Long An | - Mầm non, tiểu học: ngày 16/5/2025 THCS, THPT, GDTX: ngày 17/5/2025 (Quyết định 8102/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Long An) |
53 | Tiền Giang | Từ ngày 13/01/2025 đến trước ngày 24/5/2025 (Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Tiền Giang) |
54 | Bến Tre | Từ ngày 20/01/2025 đến trước ngày 31/5/2025 (Kế hoạch 5272/KH-UBND năm 2024 tỉnh Bến Tre) |
55 | Trà Vinh | - Mầm non: Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 23/5/2025 Tiểu học, THCS, THPT, GDTX: Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 24/5/2025 (Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Trà Vinh) |
56 | Vĩnh Long | - Mầm non, tiểu học: từ ngày 13/01/2025 đến ngày 23/5/2025 - THCS, THPT, GDTX: từ ngày 13/01/2025 đến ngày 24/5/2025 (Quyết định 1576/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Vĩnh Long) |
57 | Đồng Tháp | Thực hiện theo Quyết định 654/QĐ-UBND-HC năm 2024 tỉnh Đồng Tháp |
58 | An Giang | - Mầm non, tiểu học: từ ngày 13/01/2025 đến ngày 23/5/2025 - THCS, THPT, GDTX: từ ngày 13/01/2025 đến ngày 24/5/2025 (Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh An Giang) |
59 | Kiên Giang | Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 24/5/2025 (Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Kiên Giang) |
60 | Cần Thơ | Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 24/5/2025 (Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2024 TP Cần Thơ) |
61 | Hậu Giang | Từ ngày 20/01/2025 đến ngày 23/5/2025 (Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hậu Giang) |
62 | Sóc Trăng | Từ ngày 13/01/2025 đến ngày 24/5/2025 (Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Sóc Trăng) |
63 | Bạc Liêu | Từ ngày 13/01/2025 đến trước ngày 25/5/2025 (Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bạc Liêu) |
Lịch học học kì 2 năm học 2024 2025 của học sinh 63 tỉnh thành? (Hình từ Internet)
Nội dung, phương pháp giáo dục mầm non phải đáp ứng yêu cầu gì?
Căn cứ theo Điều 24 Luật Giáo dục 2019, nội dung, phương pháp giáo dục mầm non phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
- Nội dung giáo dục mầm non phải bảo đảm phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em; hài hòa giữa bảo vệ, chăm sóc, nuôi dưỡng với giáo dục trẻ em; phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ năng xã hội, trí tuệ, thẩm mỹ; tôn trọng sự khác biệt; phù hợp với các độ tuổi và liên thông với giáo dục tiểu học.
- Phương pháp giáo dục mầm non được quy định như sau:
+ Giáo dục nhà trẻ phải tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em được tích cực hoạt động, vui chơi, tạo sự gắn bó giữa người lớn với trẻ em; kích thích sự phát triển các giác quan, cảm xúc và các chức năng tâm sinh lý.
+ Giáo dục mẫu giáo phải tạo điều kiện cho trẻ em được vui chơi, trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh bằng nhiều hình thức, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ em.
Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức theo loại hình nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 47 Luật Giáo dục 2019, Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức theo các loại hình dưới đây:
- Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu.
- Trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở gồm tổ chức và cá nhân tại thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc, xã, phường, thị trấn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm điều kiện hoạt động. Loại hình trường dân lập chỉ áp dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non.
- Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
Trường tư thục hoạt động không vì lợi nhuận là trường mà nhà đầu tư cam kết và thực hiện cam kết hoạt động không vì lợi nhuận, được ghi trong quyết định thành lập hoặc quyết định chuyển đổi loại hình trường; hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển nhà trường.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu kịch bản Year End Party mới nhất 2025? Người lao động nghỉ tết nguyên đán 2025 bao nhiêu ngày?
- Lịch học học kì 2 năm học 2024 2025 của học sinh 63 tỉnh thành?
- Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi bảng giá đất mới nhất?
- Điểm bắn pháo hoa Tết dương lịch 2025 Hà Hội ở đâu?
- Dự kiến các phòng thuộc UBND cấp huyện được hợp nhất theo Công văn 24?