Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi bảng giá đất mới nhất?

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi bảng giá đất mới nhất? 11 trường hợp áp dụng bảng giá đất? Cơ quan nào có thẩm quyền xây dựng bảng giá đất?

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi bảng giá đất mới nhất?

Ngày 20/12/2024, UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 71/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND.

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội có hiệu lực từ ngày 20/12/2024.

Tải Phụ lục Bảng giá đất từ ngày 20/12/2024:

- Đất phi nông nghiệp: Tải về

- Đất nông nghiệp: Tải về

Một số điểm sửa đổi, bổ sung chính của Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Thành phồ Hà Nội như sau:

- Bổ sung và sửa đổi các quy định liên quan đến nguyên tắc xác định vị trí đất, giá đất theo chiều sâu thửa đất và mức giá giảm dần theo khoảng cách.

Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với đường (phố) có tên trong bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này;

Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 3,5 m trở lên.

Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 2 m đến dưới 3,5 m.

Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) dưới 2 m

- Đối với các thửa đất xa đường, phố, bảng giá quy định mức giảm giá theo khoảng cách như sau:

Từ 200m đến 300m: Giảm 5%;

Từ 300m đến 400m: Giảm 10%;

Từ 400m đến 500m: Giảm 15%;

Từ 500m trở lên: Giảm 20%.

- Ngoài ra, đưa ra các phân lớp giá đất theo chiều sâu thửa đất:

Từ 0 đến 100m: Áp dụng 100% giá đất theo quy định;

Từ 100 đến 200m: Giảm 10%;

Từ 200 đến 300m: Giảm 20%;

Từ 300m trở lên: Giảm 30%.

- Bảng giá đất nông nghiệp trong khu dân cư được bổ sung quy định linh hoạt. Cụ thể, giá đất nông nghiệp trong khu dân cư có thể cao hơn giá đất nông nghiệp ngoài khu dân cư, nhưng không vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng tại các khu vực khác.

- Đối với đất ở và đất thương mại dịch vụ tại nông thôn, bảng giá đất được chi tiết hóa theo từng xã và khu vực. Đặc biệt, các thửa đất nằm ngoài phạm vi 200m từ các tuyến đường phố có tên trong bảng giá sẽ áp dụng mức giá giảm tương ứng với quy định về khoảng cách.

Xem chi tiết tại Quyết định 71/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND.

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi bảng giá đất mới nhất?

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi bảng giá đất mới nhất? (Hình từ Internet)

11 trường hợp áp dụng bảng giá đất?

Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định 11 trường hợp được áp dụng bảng giá đất như sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Cơ quan nào có thẩm quyền xây dựng bảng giá đất?

Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 159. Bảng giá đất
[...]
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
[...]

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảng giá đất
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định 39/2024 sửa đổi bảng giá đất tỉnh Kiên Giang từ ngày 22/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi bảng giá đất mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định vị trí đất 1 2 3 4 trong xây dựng bảng giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tính thuế sử dụng đất có áp dụng bảng giá đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất ở tại TPHCM mới nhất theo Quyết định 79?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại TPHCM mới nhất? Đất thương mại dịch vụ là loại đất gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại TPHCM mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tránh cú sốc tăng giá đột biến trong Bảng giá đất mới theo Thông báo 599/TB-BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất TPHCM mới nhất có hiệu lực từ ngày 31/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất Thủ Đức, TP HCM năm 2024 mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảng giá đất
Tạ Thị Thanh Thảo
5 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào