Quyết định 39/2024 sửa đổi bảng giá đất tỉnh Kiên Giang từ ngày 22/12/2024?
Quyết định 39/2024 sửa đổi bảng giá đất tỉnh Kiên Giang từ ngày 22/12/2024?
Ngày 12/12/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quyết định 39/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Một số nội dung nổi bật tại Quyết định 39/2024 sửa đổi bảng giá đất tỉnh Kiên Giang từ ngày 22/12/2024 là:
- Sửa đổi hiệu lực của Quyết định 03/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang: có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
- Sửa đổi các trường hợp cụ thể áp dụng bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Kiên Giang. Cụ thể:
Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Kiên Giang được sử dụng để làm căn cứ thực hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 109 Luật Đất đai 2024, khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024. Cụ thể các trường hợp như sau:
+ Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất;
+ Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
+ Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
+ Tính thuế sử dụng đất;
+ Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
+ Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
+ Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
+ Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
+ Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
+ Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
+ Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
+ Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.”
...và một số nội dung quan trọng khác...
Xem chi tiết Quyết định 39/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tại đây
Quyết định 39/2024 sửa đổi bảng giá đất tỉnh Kiên Giang từ ngày 22/12/2024? (Hình từ Internet)
Người dân có được quyền tiếp cận với bảng giá đất đã được nhà nước công bố hay không?
Tại Điều 24 Luật Đất đai 2024 có quy định về quyền tiếp cận thông tin đất đai như sau:
Điều 24. Quyền tiếp cận thông tin đất đai
1. Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:
a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
b) Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;
c) Giao đất, cho thuê đất;
d) Bảng giá đất đã được công bố;
đ) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
e) Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
g) Thủ tục hành chính về đất đai;
h) Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
i) Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc tiếp cận thông tin đất đai thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo đó, bảng giá đất đã được công bố là một trong những nội dung mà người dân được quyền tiếp cận, biết đến.
Ngoài bảng giá đất đã được công bố, người dân còn có thể biết thêm các thông tin khác như: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai...
Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất gồm những ai?
Tại Điều 6 Luật Đất đai 2024 có quy định về Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất như sau:
- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; người đứng đầu của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng.
- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra.
- Người đại diện tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với việc sử dụng đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.
- Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảng giá đất có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tướng yêu cầu bảo đảm công chức viên chức, người lao động được chi trả đầy đủ lương, tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán 2025?
- Vòng chung kết cuộc thi Festival Trạng nguyên Tiếng Anh 2025 diễn ra vào ngày nào?
- Đã có thông báo thu hồi đất, có được mua bán đất nữa không?
- Đơn đề nghị tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe mới nhất hiện nay?
- Nút ấn báo cháy được lắp ở đâu? Mẫu tem kiểm định nút ấn báo cháy là mẫu nào?