Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì?

Trường hợp nào thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai? Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì?

Trường hợp nào thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 81 Luật Đất đai 2024, thì có 08 trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai gồm:

[1] Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.

[2] Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.

[3] Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.

[4] Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật Đất đai 2024.

[5] Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.

[6] Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.

[7] Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[8] Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư;

Trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Lưu ý: Các trường hợp 6, 7 và 8 không áp dụng đối với trường hợp bất khả kháng.

Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 32 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai như sau:

Điều 32. Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai
1. Điều kiện thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai quy định tại Điều 81 Luật Đất đai
a) Trường hợp hành vi vi phạm phải xử phạt vi phạm hành chính thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về kiến nghị thu hồi đất do người sử dụng đất vẫn tiếp tục vi phạm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại Điều 83 Luật Đất đai;
b) Đối với các hành vi vi phạm không phải xử phạt vi phạm hành chính thì việc thu hồi đất được tiến hành sau khi có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền về trường hợp phải thu hồi đất.
2. Sau khi nhận được văn bản và tài liệu của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 30 ngày cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ thu hồi đất trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình về việc thu hồi đất;
b) Dự thảo Quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 01d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Các tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến quy định tại khoản 1 Điều này.
[...]

Theo đó, hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ sau:

- Tờ trình về việc thu hồi đất;

- Dự thảo Quyết định thu hồi đất

- Các tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 102/2024/NĐ-CP

Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai có được bồi thường về đất không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 101 Luật Đất đai 2024 quy định về trường hợp không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

Điều 101. Trường hợp không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 107 của Luật này.
2. Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý quy định tại Điều 217 của Luật này.
3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 81, khoản 1 và khoản 2 Điều 82 của Luật này.
4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 96 của Luật này.

Như vậy, trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai thì không được Nhà nước bồi thường về đất.

Thu hồi đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thu hồi đất
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có thông báo thu hồi đất, có được mua bán đất nữa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị thu hồi đất nông nghiệp có được ưu tiên tham gia chính sách việc làm công không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông báo thu hồi đất bao lâu có quyết định thu hồi?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản trên đất, giá trị tài sản còn lại của người có đất thu hồi do vi phạm pháp luật đất đai được xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thu hồi đất làm dự án theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi thu hồi đất cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật phải dựa trên căn cứ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thu hồi đất
Nguyễn Tuấn Kiệt
93 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào