Quy định về thu hồi đất làm dự án theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?

Quy định về thu hồi đất làm dự án theo Luật Đất đai 2024 như thế nào? Ai có thẩm quyền thu hồi đất làm dự án?

Quy định về thu hồi đất làm dự án theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?

Tại Điều 79 Luật Đất đai 2024 có quy định về thu hồi đất làm dự án.

Theo đó, trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng nhằm phát huy nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng hiện đại, thực hiện chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và bảo tồn di sản văn hóa thì Nhà nước sẽ thực hiện việc thu hồi đất.

Cụ thể gồm có dự án sau:

(1) Xây dựng công trình giao thông

(2) Xây dựng công trình thủy lợi;

(3) Xây dựng công trình cấp nước, thoát nước;

(4) Xây dựng công trình xử lý chất thải;

(5) Xây dựng công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng;

(6) Xây dựng công trình dầu khí;

(7) Xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin;

(8) Xây dựng chợ dân sinh, chợ đầu mối;

(9) Xây dựng công trình tín ngưỡng;

(10) Xây dựng công trình tôn giáo;

(11) Xây dựng khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;

(12) Xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và tổ chức khác thành lập theo quy định của pháp luật được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên;

(13) Xây dựng trụ sở hoặc văn phòng đại diện của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;

(14) Xây dựng cơ sở văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

(15) Xây dựng cơ sở y tế, cơ sở dịch vụ xã hội được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động;

(16) Xây dựng cơ sở giáo dục, đào tạo được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động;

(17) Xây dựng cơ sở thể dục, thể thao do Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động;

(18) Xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ do Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động;

(19) Xây dựng cơ sở ngoại giao;

(20) Xây dựng công trình sự nghiệp về xử lý môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, khí tượng, thủy văn, đăng kiểm, kiểm dịch động vật, thực vật;

(21) Thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, trừ trường hợp thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất; dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, trừ trường hợp chủ sở hữu nhà chung cư thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư để thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở; dự án tái định cư;

(22) Thực hiện dự án khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu công nghệ cao; khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; khu công nghệ thông tin tập trung; khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao; khu phi thuế quan trong khu kinh tế;

(23) Thực hiện dự án khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung có quy mô lớn, tập trung đồng bộ về kết cấu hạ tầng dùng chung từ khâu sản xuất đến chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản phục vụ trên phạm vi liên huyện, liên tỉnh hoặc liên vùng; dự án trồng, bảo tồn gen cây thuốc để phát triển dược liệu y học cổ truyền;

(24)Thực hiện hoạt động lấn biển;

(25) Hoạt động khai thác khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, kể cả hạng mục công trình phục vụ cho việc khai thác, chế biến khoáng sản gắn với khu vực khai thác và hành lang bảo vệ an toàn cho việc khai thác mà phải thu hồi đất;

(26) Dự án vùng phụ cận các điểm kết nối giao thông và các tuyến giao thông có tiềm năng phát triển;

(27) Thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có công năng phục vụ hỗn hợp, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng để xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang đô thị; dự án khu dân cư nông thôn;

(28) Nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu giữ tro cốt;

(29) Thực hiện dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số để thực hiện chính sách đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Luật này;

(30) Xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác, sử dụng công trình ngầm;

(31) Thực hiện dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật;

Trường hợp thu hồi đất để thực hiện dự án, công trình vì lợi ích quốc gia, công cộng không thuộc các trường hợp trên thì Quốc hội sửa đổi, bổ sung các trường hợp thu hồi đất theo trình tự, thủ tục rút gọn.

Quy định về thu hồi đất làm dự án theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?

Quy định về thu hồi đất làm dự án theo Luật Đất đai 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền thu hồi đất làm dự án?

Tại Điều 83 Luật Đất đai 2024 có quy định về thẩm quyền thu hồi đất và xử lý trường hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công như sau:

Điều 83. Thẩm quyền thu hồi đất và xử lý trường hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 của Luật này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất thuộc trường hợp quy định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật này không phân biệt người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân đang quản lý, chiếm hữu đất;
b) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 của Luật này.
3. Trường hợp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tài sản công thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của Luật này thì không phải thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất làm dự án là Ủy ban nhân dân cấp huyện và không phân biệt người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân đang quản lý, chiếm hữu đất.

Xem thêm: Quy định về bồi thường chi phí di dời tài sản theo quyết định thu hồi đất diễn ra như thế nào?

Mẫu quyết định thu hồi đất mẫu 01d theo Nghị định 102?

Tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định mẫu quyết định thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai hoặc thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật hoặc tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng (mẫu 01d) như sau:

Tải mẫu quyết định thu hồi đất mẫu 01d theo Nghị định 102

tại đây

Thu hồi đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thu hồi đất
Hỏi đáp Pháp luật
Thông báo thu hồi đất bao lâu có quyết định thu hồi?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị thu hồi đất nông nghiệp có được ưu tiên tham gia chính sách việc làm công không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản trên đất, giá trị tài sản còn lại của người có đất thu hồi do vi phạm pháp luật đất đai được xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thu hồi đất làm dự án theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi thu hồi đất cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật phải dựa trên căn cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất phải được tiến hành như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thu hồi đất
Lương Thị Tâm Như
214 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào