Mực tươi đông lạnh ăn liền phải đảm bảo các yêu cầu nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010?
Mực tươi đông lạnh ăn liền phải đảm bảo các yêu cầu nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010?
Căn cứ Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010 quy định yêu cầu:
3. Yêu cầu
3.1 Yêu cầu đối với nguyên liệu
Mực làm nguyên liệu để chế biến mực tươi đông lạnh ăn liền phải đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định trong TCVN 5652:1992.
3.2 Yêu cầu đối với sản phẩm
3.2.1 Chỉ tiêu cảm quan
Theo quy định trong Bảng 1.
[...]
Như vậy, yêu cầu của mực tươi đông lạnh ăn liền như sau:
[1] Yêu cầu đối với nguyên liệu: Mực làm nguyên liệu để chế biến mực tươi đông lạnh ăn liền phải đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định trong TCVN 5652:1992.
[2] Yêu cầu đối với sản phẩm
- Chỉ tiêu cảm quan
Yêu cầu | Tên chỉ tiêu cảm quan |
1. Màu sắc | Từ trắng đến trắng ngà |
2. Mùi | Đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ |
3. Vị | Ngọt đậm, không có vị lạ |
4. Trạng thái | Săn chắc, đàn hồi; vết cắt nhẵn, cho phép dính ít màng lụa, không có khuyết tật trên miếng mực |
5. Tạp chất | Không được có |
- Chỉ tiêu hoá học: Hàm lượng nitơ bazơ bay hơi tổng số, không lớn hơn 30 mg/100 g.
- Chất nhiễm bẩn:
+ Hàm lượng kim loại nặng: Theo quy định hiện hành.
+ Dư lượng thuốc kháng sinh: Theo quy định hiện hành.
- Yêu cầu vệ sinh:
+ Chỉ tiêu vi sinh
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/g, không lớn hơn | 1 ´ 105 |
2. E. coli, MPN/g, không lớn hơn | 3 |
3. Salmonella, CFU/25 g | Không được có |
4. Vibrio parahaemolyticus, CFU/g, không lớn hơn | 10 |
5. Clostridium perfringens, CFU/g, không lớn hơn | 10 |
+ Kí sinh trùng: Không được có kí sinh trùng gây hại cho sức khoẻ con người.
- Phụ gia thực phẩm: Chỉ được phép sử dụng các loại phụ gia thực phẩm theo quy định hiện hành.
Xem thêm: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7286:2003 về bản vẽ kỹ thuật được quy định như thế nào?
Mực tươi đông lạnh ăn liền phải đảm bảo các yêu cầu nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010? (Hình từ Internet)
Mực tươi đông lạnh ăn liền được vận chuyển thế nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010?
Căn cứ Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010 quy định bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản:
5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
5.1 Bao gói
Sản phẩm được đóng gói trong bao bì chuyên dùng cho thực phẩm.
5.2 Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo các quy định hiện hành và theo TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1:2005).
5.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển trong xe lạnh chuyên dùng và trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo nhiệt độ của tâm sản phẩm không cao hơn –18 oC. Cho phép nhiệt độ tăng không quá 3 oC khi thời gian vận chuyển không vượt quá 12 h. Xe phải được làm vệ sinh, khử trùng trước khi sử dụng và theo quy định.
5.4 Bảo quản
Sản phẩm phải bảo quản trong kho lạnh chuyên dùng, nhiệt độ tâm sản phẩm phải không cao hơn –18 oC.
Theo quy định trên, mực tươi đông lạnh ăn liền được vận chuyển trong xe lạnh chuyên dùng và trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo nhiệt độ của tâm sản phẩm không cao hơn –18 oC. Cho phép nhiệt độ tăng không quá 3 oC khi thời gian vận chuyển không vượt quá 12 h. Xe phải được làm vệ sinh, khử trùng trước khi sử dụng và theo quy định.
Thuốc thử xác định hàm lượng nitơ bay hơi tổng số trong sản phẩm thủy sản gồm những gì?
Căn cứ Mục A.3 Phụ lục A ban hành kèm theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010 quy định thuốc thử:
A.3 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
A.3.1 Dung dịch axit percloric, 6 g/100 ml.
A.3.2 Dung dịch natri hydroxit, 20 g/100 ml.
A.3.3 Dung dịch chuẩn axit clohydric, 0,05 mol/l.
CHÚ THÍCH Khi sử dụng thiết bị chưng cất tự động thì chuẩn độ bằng dung dịch axit clohydric 0,01 mol/l.
A.3.4 Dung dịch axit boric, 3 g/100 ml.
A.3.5 Thuốc thử silicon chống tạo bọt.
[...]
Như vậy, thuốc thử xác định hàm lượng nitơ bay hơi tổng số trong sản phẩm thủy sản bao gồm:
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
A.3.1 Dung dịch axit percloric, 6 g/100 ml.
A.3.2 Dung dịch natri hydroxit, 20 g/100 ml.
A.3.3 Dung dịch chuẩn axit clohydric, 0,05 mol/l.
CHÚ THÍCH Khi sử dụng thiết bị chưng cất tự động thì chuẩn độ bằng dung dịch axit clohydric 0,01 mol/l.
A.3.4 Dung dịch axit boric, 3 g/100 ml.
A.3.5 Thuốc thử silicon chống tạo bọt.
A.3.6 Dung dịch phenolphtalein, 1 g/100 ml etanol 95 %.
A.3.7 Dung dịch chỉ thị (chỉ thị hỗn hợp Tashiro), 2 g đỏ metyl và 1 g xanh metylen được hòa tan trong 1 000 ml etanol 95 %.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiêu chuẩn Việt Nam có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tướng yêu cầu bảo đảm công chức viên chức, người lao động được chi trả đầy đủ lương, tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán 2025?
- Vòng chung kết cuộc thi Festival Trạng nguyên Tiếng Anh 2025 diễn ra vào ngày nào?
- Đã có thông báo thu hồi đất, có được mua bán đất nữa không?
- Đơn đề nghị tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe mới nhất hiện nay?
- Nút ấn báo cháy được lắp ở đâu? Mẫu tem kiểm định nút ấn báo cháy là mẫu nào?