Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Căn cước 2023?

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Căn cước 2023? Thông tin nào được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước?

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Căn cước 2023?

Luật Căn cước 2023 được Quốc hội ban hành ngày 27/11/2023, chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2024, ngoại trừ khoản 3 Điều 46 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực từ ngày 15/01/2024.

Luật Căn cước 2023 gồm 7 Chương và 46 Điều, thay thế Luật Căn cước công dân 2014.

Dưới đây là tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Căn cước 2023 đang có hiệu lực:

- Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

- Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước

- Thông tư 17/2024/TT-BCA hướng dẫn Luật Căn cước

- Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử

- Nghị định 70/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước

[...]

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/03122024/luat-can-cuoc-2023.jpg

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Căn cước 2023? (Hình từ Internet)

Thông tin nào được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 18. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi đăng ký khai sinh;
k) Quốc tịch;
l) Nơi cư trú;
m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
n) Nơi cấp: Bộ Công an.
3. Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 của Luật này.
[...]

Theo đó, các thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước bao gồm:

- Thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân.

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

- Tên gọi khác.

- Số định danh cá nhân.

- Ngày, tháng, năm sinh.

- Giới tính.

- Nơi sinh.

- Nơi đăng ký khai sinh.

- Quê quán.

- Dân tộc.

- Tôn giáo.

- Quốc tịch.

- Nhóm máu.

- Số chứng minh nhân dân 09 số.

- Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

- Nơi thường trú.

- Nơi tạm trú.

- Nơi ở hiện tại.

- Thông tin nhân dạng.

- Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp.

Chứng minh nhân dân còn hạn sau ngày 31/12/2024 có sử dụng tiếp được không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 46 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 46. Quy định chuyển tiếp
1. Thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.
2. Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân được giữ nguyên giá trị sử dụng; cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh thông tin về chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong giấy tờ đã cấp.
3. Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
4. Quy định về việc sử dụng căn cước công dân, chứng minh nhân dân trong các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được áp dụng như đối với thẻ căn cước quy định tại Luật này cho đến khi văn bản quy phạm pháp luật đó được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Như vậy, chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024, tức là chỉ được sử dụng đến hết ngày 31/12/2024.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Nghị định, Thông tư hết hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề cương Luật Cán bộ công chức (sửa đổi) mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 còn hiệu lực không? Áp dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Căn cước 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Luật hết hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Công chứng mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Phòng chống ma túy năm 2021 được ban hành bởi cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy phạm pháp luật đầy đủ được cấu thành bởi các bộ phận nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật tổ chức chính quyền địa phương hợp nhất mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Nguyễn Thị Kim Linh
27 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào