Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 103/2024/NĐ-CP về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất file Word?
Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 103/2024/NĐ-CP về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất file Word?
Các biểu mẫu về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
Dưới đây là toàn bộ Phụ lục Nghị định 103/2024/NĐ-CP về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất 2024 file Word, chi tiết như sau:
- Phụ lục 1 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất, quyết định giảm tiền sử dụng đất, thanh toán nợ tiền sử dụng đất, thông báo việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất, sổ theo dõi thu tiền sử dụng đất:
STT | Nội dung |
Mẫu số 01a | Thông báo nộp tiền sử dụng đất |
Mẫu số 01b | Thông báo nộp tiền sử dụng đất |
Mẫu số 02 | Quyết định về việc giảm tiền sử dụng đất |
Mẫu số 03 | Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất |
Mẫu số 04 | Sổ theo dõi thu tiền sử dụng đất |
Tải Phụ lục 1 Nghị định 103/2024/NĐ-CP: Tại đây
- Phụ lục 2 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về mẫu thông báo nộp tiền thuê đất, quyết định giảm tiền thuê đất, thông báo về đơn giá thuê đất:
STT | Nội dung |
Mẫu số 01a | Thông báo nộp tiền thuê đất |
Mẫu số 01b | Thông báo nộp tiền thuê đất |
Mẫu số 02 | Quyết định về việc giảm tiền thuê đất |
Mẫu số 03 | Thông báo về đơn giá thuê đất |
Mẫu số 04 | Sổ giao thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai |
Tải Phụ lục 2 Nghị định 103/2024/NĐ-CP: Tại đây
Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 103/2024/NĐ-CP về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất file Word? (Hình từ Internet)
Người dân tộc thiểu số có được miễn tiền sử dụng đất không?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về miễn tiền sử dụng đất như sau:
Điều 18. Miễn tiền sử dụng đất
Miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Miễn tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) trong hạn mức đất ở cho người sử dụng đất trong các trường hợp sau:
a) Để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sỹ không còn lao động chính;
b) Người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số sinh sống tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.
c) Đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
d) Giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
đ) Diện tích đất tại dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt mà chủ đầu tư bố trí để phục vụ mai táng cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ gia đình là người dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.
[....]
Như vậy, người dân tộc thiểu số chỉ được miễn tiền sử dụng đất nếu là người nghèo hoặc sinh sống tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) trong hạn mức đất ở.
Ngoài ra, người dân tộc thiểu số nếu đáp ứng các trường hợp khác theo quy định tại Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì cũng được miễn tiền sử dụng đất theo đúng quy định.
Các trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất 2024?
Căn cứ Điều 119 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất 2024 gồm:
- Cá nhân được giao đất ở.
- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.
- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở; sử dụng đất do nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định Luật Đất đai 2024.
- Việc giao đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 Luật Đất đai 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?