Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 file Word?
Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 file Word?
Các biểu mẫu hướng dẫn Luật Đất đai 2024 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Dưới đây là toàn bộ Phụ lục Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 file Word, chi tiết như sau:
STT | Ký hiệu | Tên mẫu |
1 | Mẫu số 01a | Quyết định kiểm đếm bắt buộc |
2 | Mẫu số 01b | Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc |
3 | Mẫu số 01c | Quyết định thu hồi đất |
4 | Mẫu số 01d | Quyết định thu hồi đất thuộc trường hợp Điều 81 và Điều 82 của Luật Đất đai |
5 | Mẫu số 01đ | Quyết định cưỡng chế thu hồi đất |
6 | Mẫu số 02a | Đơn xin giao đất |
7 | Mẫu số 02b | Đơn xin thuê đất |
8 | Mẫu số 02c | Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất |
9 | Mẫu số 02d | Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
10 | Mẫu số 02đ | Đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/ cho thuê đất |
11 | Mẫu số 03 | Tờ trình về giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
12 | Mẫu số 04a | Quyết định giao đất |
13 | Mẫu số 04b | Quyết định cho thuê đất |
14 | Mẫu số 04c | Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
15 | Mẫu số 04d | Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
16 | Mẫu số 04đ | Quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất |
17 | Mẫu số 04e | Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất |
18 | Mẫu số 04g | Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư |
19 | Mẫu số 04h | Phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất |
20 | Mẫu số 05a | Hợp đồng thuê đất |
21 | Mẫu số 05b | Điều chỉnh hợp đồng thuê đất |
22 | Mẫu số 06 | Biên bản bàn giao đất trên thực địa |
23 | Mẫu số 07 | Văn bản đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư |
24 | Mẫu số 08 | Đơn xin gia hạn sử dụng đất |
25 | Mẫu số 09 | Đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp |
26 | Mẫu số 10 | Đơn xin điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư |
27 | Mẫu số 11 | Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất |
28 | Mẫu số 12 | Đơn xin giao đất/cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển |
29 | Mẫu số 13 | Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển |
30 | Mẫu số 14 | Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển |
31 | Mẫu số 15 | Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích |
Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 file Word
Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 file Word? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?
Căn cứ Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định về trường hợp bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai như sau:
- Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
- Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
- Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
- Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật Đất đai 2024.
- Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
- Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
- Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư;
Trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.
Theo Luật Đất đai 2024, nghĩa vụ của công dân đối với đất đai như thế nào?
Căn cứ Điều 25 Luật Đất đai 2024 quy định nghĩa vụ của công dân đối với đất đai như sau:
- Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.
- Giữ gìn, bảo vệ và phát triển tài nguyên đất.
- Tôn trọng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên sinh hoạt nơi cư trú cuối năm 2024?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí gồm những giấy tờ gì?
- Mẫu Báo cáo kiểm điểm tập thể HĐND xã năm 2024?
- Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp từ 25/12/2024 là bao nhiêu?
- TP Phan Thiết thuộc tỉnh nào? Phan Thiết cách Thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu km?