Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2025?
Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2025?
Hiện tại, mức lương tối thiểu vùng mới nhất đang được sử dụng chính là Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2025 như sau:
- Vùng 1: 4.960.000 đồng/tháng
- Vùng 2: 4.410.000 đồng/tháng
- Vùng 3: 3.860.000 đồng/tháng
- Vùng 4: 3.450.000 đồng/tháng
Tải về bảng tra cứu lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2025: Tải về. Hoặc
Sử dụng bảng tra cứu lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2025 dưới đây:
STT | Tỉnh/thành phố trực thuộc TW | Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu tháng (Đồng/tháng) | Lương tối thiểu giờ (Đồng/giờ) |
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | - Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp - Thành phố Thủ Đức - Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè | I | 4.960.000 | 23.800 |
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | - Huyện Cần Giờ | II | 4.410.000 | 21.200 |
2 | Hà Nội | - Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân. - Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ - Thị xã Sơn Tây | I | 4.960.000 | 23.800 |
2 | Hà Nội | - Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức | II | 4.410.000 | 21.200 |
3 | Bình Dương | - Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát - Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo | I | 4.960.000 | 23.800 |
4 | Hải Phòng | - Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An - Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy | I | 4.960.000 | 23.800 |
4 | Hải Phòng | - Huyện Bạch Long Vĩ | II | 4.410.000 | 21.200 |
5 | Đồng Nai | - Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh - Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất | I | 4.960.000 | 23.800 |
5 | Đồng Nai | - Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ | II | 4.410.000 | 21.200 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | - Thành phố Vũng Tàu - Thị xã Phú Mỹ | I | 4.960.000 | 23.800 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | - Thành phố Bà Rịa | II | 4.410.000 | 21.200 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | - Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo | III | 3.860.000 | 18.600 |
7 | Quảng Ninh | - Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái - Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều | I | 4.960.000 | 23.800 |
7 | Quảng Ninh | - Thành phố Cẩm Phả | II | 4.410.000 | 21.200 |
7 | Quảng Ninh | Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà | III | 3.860.000 | 18.600 |
7 | Quảng Ninh | - Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ | IV | 3.450.000 | 16.600 |
8 | Hải Dương | - Thành phố Hải Dương | I | 4.960.000 | 23.800 |
8 | Hải Dương | - Thành phố Chí Linh - Thị xã Kinh Môn - Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ | II | 4.410.000 | 21.200 |
8 | Hải Dương | - Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang | III | 3.860.000 | 18.600 |
9 | Long An | - Thành phố Tân An - Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Giuộc | I | 4.960.000 | 23.800 |
9 | Long An | - Thị xã Kiến Tường - Huyện Thủ Thừa, Cần Đước | II | 4.410.000 | 21.200 |
9 | Long An | - Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa | III | 3.860.000 | 18.600 |
9 | Long An | - Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng | IV | 3.450.000 | 16.600 |
10 | Hưng Yên | - Thành phố Hưng Yên - Thị xã Mỹ Hào - Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ | II | 4.410.000 | 21.200 |
10 | Hưng Yên | - Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ | III | 3.860.000 | 18.600 |
11 | Vĩnh Phúc | - Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên - Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc | II | 4.410.000 | 21.200 |
11 | Vĩnh Phúc | - Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô | III | 3.860.000 | 18.600 |
12 | Bắc Ninh | - Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn - Các thị xã Quế Võ, Thuận Thành - Các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài | II | 4.410.000 | 21.200 |
13 | Thái Nguyên | - Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên | II | 4.410.000 | 21.200 |
13 | Thái Nguyên | - Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ | III | 3.860.000 | 18.600 |
13 | Thái Nguyên | - Các huyện Định Hóa, Võ Nhai | IV | 3.450.000 | 16.600 |
14 | Phú Thọ | - Thành phố Việt Trì | II | 4.410.000 | 21.200 |
14 | Phú Thọ | - Thị xã Phú Thọ - Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông | III | 3.860.000 | 18.600 |
14 | Phú Thọ | - Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập | IV | 3.450.000 | 16.600 |
15 | Lào Cai | - Thành phố Lào Cai | II | 4.410.000 | 21.200 |
15 | Lào Cai | - Thị xã Sa pa - Huyện Bảo Thắng | III | 3.860.000 | 18.600 |
15 | Lào Cai | - Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn | IV | 3.450.000 | 16.600 |
16 | Nam Định | - Thành phố Nam Định - Huyện Mỹ Lộc | II | 4.410.000 | 21.200 |
16 | Nam Định | - Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên | III | 3.860.000 | 18.600 |
17 | Ninh Bình | - Thành phố Ninh Bình | II | 4.410.000 | 21.200 |
17 | Ninh Bình | - Thành phố Tam Điệp - Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư | III | 3.860.000 | 18.600 |
17 | Ninh Bình | - Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô | IV | 3.450.000 | 16.600 |
18 | Thừa Thiên Huế | - Thành phố Huế | II | 4.410.000 | 21.200 |
18 | Thừa Thiên Huế | - Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà - Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang | III | 3.860.000 | 18.600 |
18 | Thừa Thiên Huế | - Các huyện A Lưới, Nam Đông | IV | 3.450.000 | 16.600 |
19 | Quảng Nam | - Thành phố Hội An, Tam kỳ | II | 4.410.000 | 21.200 |
19 | Quảng Nam | - Thị xã Điện Bàn - Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình | III | 3.860.000 | 18.600 |
19 | Quảng Nam | - Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang. | IV | 3.450.000 | 16.600 |
20 | Đà Nẵng | - Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ - Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa | II | 4.410.000 | 21.200 |
21 | Khánh Hòa | - Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh - Thị xã Ninh Hòa | II | 4.410.000 | 21.200 |
21 | Khánh Hòa | - Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh | III | 3.860.000 | 18.600 |
21 | Khánh Hòa | - Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa | IV | 3.450.000 | 16.600 |
22 | Lâm Đồng | - Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc | II | 4.410.000 | 21.200 |
22 | Lâm Đồng | - Các huyện Đức Trọng, Di Linh | III | 3.860.000 | 18.600 |
22 | Lâm Đồng | - Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông | IV | 3.450.000 | 16.600 |
23 | Bình Thuận | - Thành phố Phan Thiết | II | 4.410.000 | 21.200 |
23 | Bình Thuận | - Thị xã La Gi - Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam | III | 3.860.000 | 18.600 |
23 | Bình Thuận | - Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình | IV | 3.450.000 | 16.600 |
24 | Tây Ninh | - Thành phố Tây Ninh - Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành - Huyện Gò Dầu | II | 4.410.000 | 21.200 |
24 | Tây Ninh | - Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu | III | 3.860.000 | 18.600 |
25 | Bình Phước | - Thành phố Đồng Xoài - Thị xã Chơn Thành - Huyện Đồng Phú | II | 4.410.000 | 21.200 |
25 | Bình Phước | - Các thị xã Phước Long, Bình Long - Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng | III | 3.860.000 | 18.600 |
25 | Bình Phước | - Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập | IV | 3.450.000 | 16.600 |
26 | Tiền Giang | - Thành phố Mỹ Tho - Huyện Châu Thành | II | 4.410.000 | 21.200 |
26 | Tiền Giang | - Thành phố Gò Công - Thị xã Cai Lậy - Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước | III | 3.860.000 | 18.600 |
26 | Tiền Giang | - Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông | IV | 3.450.000 | 16.600 |
27 | Cần Thơ | - Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt | II | 4.410.000 | 21.200 |
27 | Cần Thơ | - Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh | III | 3.860.000 | 18.600 |
28 | Kiên Giang | - Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc | II | 4.410.000 | 21.200 |
28 | Kiên Giang | - Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành | III | 3.860.000 | 18.600 |
28 | Kiên Giang | - Các huyện An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành | IV | 3.450.000 | 16.600 |
29 | An Giang | - Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc | II | 4.410.000 | 21.200 |
29 | An Giang | - Thị xã Tân Châu - Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn | III | 3.860.000 | 18.600 |
29 | An Giang | - Thị xã Tịnh Biên - Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Chợ Mới, An Phú | IV | 3.450.000 | 16.600 |
30 | Trà Vinh | - Thành phố Trà Vinh | II | 4.410.000 | 21.200 |
30 | Trà Vinh | - Thị xã Duyên Hải | III | 3.860.000 | 18.600 |
30 | Trà Vinh | - Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long | IV | 3.450.000 | 16.600 |
31 | Cà Mau | - Thành phố Cà Mau | II | 4.410.000 | 21.200 |
31 | Cà Mau | - Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời | III | 3.860.000 | 18.600 |
31 | Cà Mau | - Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân | IV | 3.450.000 | 16.600 |
32 | Bến Tre | - Thành phố Bến Tre - Huyện Châu Thành | II | 4.410.000 | 21.200 |
32 | Bến Tre | - Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam | III | 3.860.000 | 18.600 |
32 | Bến Tre | - Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú | IV | 3.450.000 | 16.600 |
33 | Bắc Giang | - Thành phố Bắc Giang - Thị xã Việt Yên - Huyện Yên Dũng | II | 4.410.000 | 21.200 |
33 | Bắc Giang | - Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang | III | 3.860.000 | 18.600 |
33 | Bắc Giang | - Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam | IV | 3.450.000 | 16.600 |
34 | Hà Nam | - Thành phố Phủ Lý - Thị xã Duy Tiên - Huyện Kim Bảng | III | 3.860.000 | 18.600 |
34 | Hà Nam | - Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm | IV | 3.450.000 | 16.600 |
35 | Hòa Bình | - Thành phố Hòa Bình - Huyện Lương Sơn | II | 4.410.000 | 21.200 |
35 | Hòa Bình | - Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc | IV | 3.450.000 | 16.600 |
36 | Thanh Hóa | - Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn - Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn | II | 4.410.000 | 21.200 |
36 | Thanh Hóa | - Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Hoằng Hóa, Nông Cống | III | 3.860.000 | 18.600 |
36 | Thanh Hóa | - Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Mường Lát, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thường Xuân, | IV | 3.450.000 | 16.600 |
37 | Hà Tĩnh | - Thành phố Hà Tĩnh - Thị xã Kỳ Anh | III | 3.860.000 | 18.600 |
37 | Hà Tĩnh | - Thị xã Hồng Lĩnh - Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà | IV | 3.450.000 | 16.600 |
38 | Phú Yên | - Thành phố Tuy Hòa - Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa | III | 3.860.000 | 18.600 |
38 | Phú Yên | - Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa | IV | 3.450.000 | 16.600 |
39 | Ninh Thuận | - Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước | III | 3.860.000 | 18.600 |
39 | Ninh Thuận | - Các huyện Bác Ái, Ninh Sơn, Thuận Nam | IV | 3.450.000 | 16.600 |
40 | Kon Tum | - Thành Phố Kon Tum - Huyện Đăk Hà | III | 3.860.000 | 18.600 |
40 | Kon Tum | - Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông | IV | 3.450.000 | 16.600 |
41 | Vĩnh Long | - Thành phố Vĩnh Long - Thị xã Bình Minh | II | 4.410.000 | 21.200 |
41 | Vĩnh Long | - Các huyện Long Hồ, Mang Thít | III | 3.860.000 | 18.600 |
41 | Vĩnh Long | - Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm | IV | 3.450.000 | 16.600 |
42 | Hậu Giang | - Thành phố Vị Thanh, Ngã Bảy - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A | III | 3.860.000 | 18.600 |
42 | Hậu Giang | - Thị xã Long Mỹ - Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp | IV | 3.450.000 | 16.600 |
43 | Bạc Liêu | - Thành Phố Bạc Liêu | II | 4.410.000 | 21.200 |
43 | Bạc Liêu | - Thị xã Giá Rai - Huyện Hòa Bình | III | 3.860.000 | 18.600 |
43 | Bạc Liêu | - Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải | IV | 3.450.000 | 16.600 |
44 | Sóc Trăng | - Thành phố Sóc Trăng | II | 4.410.000 | 21.200 |
44 | Sóc Trăng | - Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm | III | 3.860.000 | 18.600 |
44 | Sóc Trăng | - Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung | IV | 3.450.000 | 16.600 |
45 | Bắc Kạn | - Thành phố Bắc Kạn | III | 3.860.000 | 18.600 |
45 | Bắc Kạn | - Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì | IV | 3.450.000 | 16.600 |
46 | Cao Bằng | - Thành phố Cao Bằng | III | 3.860.000 | 18.600 |
46 | Cao Bằng | - Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa | IV | 3.450.000 | 16.600 |
47 | Đắk Lắk | - Thành phố Buôn Mê Thuột | III | 3.860.000 | 18.600 |
47 | Đắk Lắk | - Thị xã Buôn Hồ - Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk | IV | 3.450.000 | 16.600 |
48 | Đắk Nông | - Thành phố Gia Nghĩa | III | 3.860.000 | 18.600 |
48 | Đắk Nông | - Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức | IV | 3.450.000 | 16.600 |
49 | Điện Biên | - Thành phố Điện Biên Phủ | III | 3.860.000 | 18.600 |
49 | Điện Biên | - Thị xã Mường Lay - Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ | IV | 3.450.000 | 16.600 |
50 | Đồng Tháp | - Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự | III | 3.860.000 | 18.600 |
50 | Đồng Tháp | - Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười. | IV | 3.450.000 | 16.600 |
51 | Gia Lai | - Thành phố Pleiku | III | 3.860.000 | 18.600 |
51 | Gia Lai | - Các thị xã An Khê, Ayun Pa - Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ | IV | 3.450.000 | 16.600 |
52 | Hà Giang | Thành phố Hà Giang | III | 3.860.000 | 18.600 |
52 | Hà Giang | - Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh | IV | 3.450.000 | 16.600 |
53 | Lai Châu | - Thành phố Lai Châu | III | 3.860.000 | 18.600 |
53 | Lai Châu | - Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn | IV | 3.450.000 | 16.600 |
54 | Lạng Sơn | - Thành phố Lạng Sơn | III | 3.860.000 | 18.600 |
54 | Lạng Sơn | - Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan | IV | 3.450.000 | 16.600 |
55 | Quảng Bình | - Thành phố Đồng Hới | II | 4.410.000 | 21.200 |
55 | Quảng Bình | - Thị xã Ba Đồn - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch. | III | 3.860.000 | 18.600 |
55 | Quảng Bình | - Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa | IV | 3.450.000 | 16.600 |
56 | Nghệ An | - Thành phố Vinh - Thị xã Cửa Lò - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên | II | 4.410.000 | 21.200 |
56 | Nghệ An | - Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai - Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn | III | 3.860.000 | 18.600 |
56 | Nghệ An | - Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương | IV | 3.450.000 | 16.600 |
57 | Quảng Trị | - Thành phố Đông Hà | III | 3.860.000 | 18.600 |
57 | Quảng Trị | - Thị xã Quảng Trị - Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh | IV | 3.450.000 | 16.600 |
58 | Sơn La | - Thành phố Sơn La | III | 3.860.000 | 18.600 |
58 | Sơn La | - Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ | IV | 3.450.000 | 16.600 |
59 | Thái Bình | - Thành phố Thái Bình | II | 4.410.000 | 21.200 |
59 | Thái Bình | - Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải | III | 3.860.000 | 18.600 |
59 | Thái Bình | - Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Vũ Thư | IV | 3.450.000 | 16.600 |
60 | Tuyên Quang | - Thành phố Tuyên Quang | III | 3.860.000 | 18.600 |
60 | Tuyên Quang | - Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn | IV | 3.450.000 | 16.600 |
61 | Yên Bái | - Thành phố Yên Bái | III | 3.860.000 | 18.600 |
61 | Yên Bái | - Thị xã Nghĩa Lộ - Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình | IV | 3.450.000 | 16.600 |
62 | Bình Định | - Thành phố Quy Nhơn | III | 3.860.000 | 18.600 |
62 | Bình Định | - Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn - Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân | IV | 3.450.000 | 16.600 |
63 | Quảng Ngãi | - Thành phố Quảng Ngãi - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh | III | 3.860.000 | 18.600 |
63 | Quảng Ngãi | - Thị xã Đức Phổ - Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành | IV | 3.450.000 | 16.600 |
Xem thêm: Mức lương tối thiểu vùng ở Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng là bao nhiêu?
Lương hưu người lao động có tăng không khi tăng lương tối thiểu vùng?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định mức lương hưu hằng tháng:
Điều 7. Mức lương hưu hằng tháng
Mức lương hưu hằng tháng tại Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
1. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
[...]
Căn cứ Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định tiền lương như sau:
Điều 90. Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
[...]
Theo quy định trên, lương hưu của người lao động được tính theo số năm đóng BHXH và tiền lương đóng BHXH hàng tháng. Tiền lương của người lao động không được thấp hơn lương tối thiểu vùng.
Trường hợp tăng lương tối thiểu vùng thì mức lương tham gia BHXH của người lao động có thể sẽ tăng. Do đó, mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cũng tăng.
Như vậy, người lao động nếu nghỉ hưu sau ngày 01/7/2024 và có thời gian hưởng mức lương tối thiểu mới, có mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tăng thì lương hưu người lao động sẽ tăng.
Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2025? (Hình từ Internet)
Mức lương tối đa đóng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Căn cứ tiết e Tiểu mục 3.2 Mục 3 Công văn 1952/BHXH-TST năm 2023 quy định tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội như sau:
3. Tiền lương tháng làm căn cứ đóng:
[...]
3.2. Tiền lương do đơn vị quyết định:
[...]
e) Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BH TNLĐ-BNN cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BH TNLĐ- BNN bằng 20 tháng lương cơ sở. Trường hợp mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.
Như vậy, tiền lương tối đa người lao động đóng bảo hiểm xã hội như sau:
(1) Trường hợp người lao động có mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 tháng lương cơ sở tương đương 46.000.000 đồng.
Mức lương cơ sở hiện hành áp dụng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2.340.000 đồng/tháng.
(2) Trường hợp người lao động có mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng tương đương như sau:
- Vùng 1: 99.200.000 đồng/tháng.
- Vùng 2: 88.200.000 đồng/tháng
- Vùng 3: 77.200.000 đồng/tháng
- Vùng 4: 69.000.000 đồng/tháng
Mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024 áp dụng theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nghị định giảm thuế GTGT 2025 là nghị định nào, có hiệu lực khi nào?
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h bị trừ mấy điểm bằng lái?
- New year s eve là gì? New year s eve 2025 là khi nào?
- Sử dụng điện thoại khi lái xe ô tô phạt đến 6 triệu đồng từ 01/01/2025?
- Lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy tăng mức phạt từ năm 2025?