Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở từ 10/12/2024?

Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở từ 10/12/2024?

Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở từ 10/12/2024?

Căn cứ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BCA quy định danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở từ 10/12/2024 như sau:

STT

DANH MỤC

SỐ LƯỢNG

SỐ LƯỢNG

ĐƠN VỊ

GHI CHÚ



Cơ sở thuộc Phụ lục 2 Nghị định 50

Cơ sở còn lại thuộc Phụ lục 3 Nghị định 50



1

Thiết bị chiếu sáng cá nhân (Đèn pin độ sáng 200 lm, chịu nước IPX5)

02

01

Chiếc

Hỏng thay thế

2

Rìu (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)

02

01

Chiếc

Hỏng thay thế

3

Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)

01

01

Chiếc

Hỏng thay thế

4

Búa (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm)

01

01

Chiếc

Hỏng thay thế

5

Kìm (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)

01

01

Chiếc

Hỏng thay thế

6

Thang chữa cháy (dài tối thiểu 3,5m; bảo đảm chịu được tải trọng tối thiểu 150kg)

01

01

Chiếc

Hỏng thay thế

7

Thiết bị phục vụ sơ cấp cứu người bị nạn (Túi sơ cứu loại A theo Thông tư 19/2016/TT-BYT)

01


Túi

Hỏng thay thế

8

Hệ thống thông tin vô tuyến (Bộ đàm cầm tay đáp ứng tiêu chuẩn IP54)

02


Chiếc

Hỏng thay thế

Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở từ 10/12/2024?

Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở từ 10/12/2024? (Hình từ Internet)

Ai là người thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở?

Theo Điều 44 Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001 được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1 Luật Phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013 quy định như sau:

Điều 44. Thành lập, quản lý đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành
1. Tại thôn phải thành lập đội dân phòng. Đội dân phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập, quản lý.
2. Tại cơ sở phải thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở. Đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định thành lập, quản lý.
3. Đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành là đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở được tổ chức để đáp ứng yêu cầu hoạt động đặc thù của cơ sở do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định thành lập, quản lý.
Tại các cơ sở sau đây phải thành lập đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành:
a) Cơ sở hạt nhân;
b) Cảng hàng không, cảng biển;
c) Cơ sở khai thác và chế biến dầu mỏ, khí đốt;
d) Cơ sở khai thác than;
đ) Cơ sở sản xuất, kho vũ khí, vật liệu nổ;
e) Các cơ sở khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
4. Quyết định thành lập đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành phải được cơ quan ban hành gửi tới cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy quản lý địa bàn đó.

Theo đó, khi thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở phải do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định thành lập và quản lý.

Ngoài ra, quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở phải được cơ quan ban hành gửi tới cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy quản lý địa bàn đó.

Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng đội phòng cháy chữa cháy cơ sở là bao lâu?

Theo khoản 3 Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 33. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
[...]
3. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
a) Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ lần đầu: Từ 16 đến 24 giờ đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và từ 32 đến 48 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
b) Thời gian huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 16 giờ đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và 32 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Thời gian bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 08 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và tối thiểu 16 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
[...]

Theo đó, đội phòng cháy chữa cháy cơ sở tham gia huấn luyện phòng cháy chữa cháy lần đầu thì thời gian tham gia từ 16 đến 24 giờ.

Thời gian huấn luyện lại để được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cơ sở sau khi giấy này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 16 giờ.

Ngoài ra, thời gian bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu 08 giờ.

Phòng cháy chữa cháy
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng cháy chữa cháy
Hỏi đáp Pháp luật
Không xây dựng phương án chữa cháy bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đường giao thông phục vụ chữa cháy tại các chung cư mini ở TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC từ 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị chuyên ngành theo Thông tư 55?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục thành phần hồ sơ trình ký về phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ theo Thông tư 55?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở từ 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 55/2024/TT-BCA sửa đổi quy định về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ từ 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Luật Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương án chữa cháy của cơ sở được tổ chức thực tập như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng thiết bị điện không bảo đảm yêu cầu phòng nổ trong môi trường nguy hiểm cháy, nổ bị xử phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng cháy chữa cháy
Tạ Thị Thanh Thảo
196 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào