Quy định mới về Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC từ 10/12/2024?

Quy định mới về Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC từ 10/12/2024? Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC?

Quy định mới về Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC từ 10/12/2024?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 06/2022/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 4 Thông tư 55/2024/TT-BCA quy định mới về Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC trong Công an nhân dân từ 10/12/2024 như sau:

[1] Hồ sơ và việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC:

Thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6, 7 và khoản 8 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP, các khoản 1, 2, 3 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 50/2024/NĐ-CP, khoản 1 Điều 5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP.

Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy không thuộc thẩm quyền giải quyết, cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ ghi thông tin vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến và trả hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.

[2] Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định:

Cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ lập và ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA, báo cáo người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký và bàn giao hồ sơ đến đơn vị, bộ phận được giao giải quyết, trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến quy định tại điểm b khoản 6 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 50/2024/NĐ-CP.

[3] Lãnh đạo, chỉ huy đơn vị được phân công thực hiện cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phân công cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ bằng Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA hoặc trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

[4] Cán bộ, chiến sĩ được phân công giải quyết hồ sơ thực hiện các bước sau:

- Kiểm tra thành phần hồ sơ, tính pháp lý và sự phù hợp của các tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP;

- Kiểm tra, đối chiếu nội dung biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, kết quả thử nghiệm và các tài liệu có trong hồ sơ với các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc yêu cầu về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy;

- Căn cứ kết quả kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, dự thảo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số PC29 Phụ lục 9 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP, văn bản thông báo chi phí in tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, đăng ký số tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy và ghi đầy đủ vào Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký trong trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, đ và điểm e mục 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BCA;

Trường hợp đề xuất từ chối giải quyết hồ sơ: Dự thảo văn bản trả lời về kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, d và điểm e mục 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BCA;

- Sau khi Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời được duyệt, ký, thực hiện lấy số, đóng dấu văn bản theo quy định; dự thảo văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy về việc phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký;

- Bàn giao Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời về kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho bộ phận trả kết quả;

- Phối hợp với cơ quan, tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy và đơn vị chức năng có liên quan tổ chức dán tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định.

[5] Lập và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định về hồ sơ nghiệp vụ Công an nhân dân.

Quy định mới về Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC từ 10/12/2024?

Quy định mới về Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC từ 10/12/2024? (Hình từ Internet)

Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy là bao lâu?

Theo quy định tại khoản 10 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy như sau:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Công an có trách nhiệm xem xét, đánh giá kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thực hiện kiểm định và cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp;

Trường hợp cấp giấy chứng nhận kiểm định theo kết quả thử nghiệm kiểm định của cơ quan, tổ chức nước ngoài, đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy theo Nghị định 50 mới nhất?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy là mẫu số PC27 Phụ lục 9 được ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP.

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy:

tại đây

Phòng cháy chữa cháy
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng cháy chữa cháy
Hỏi đáp Pháp luật
Không xây dựng phương án chữa cháy bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đường giao thông phục vụ chữa cháy tại các chung cư mini ở TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC từ 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị chuyên ngành theo Thông tư 55?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục thành phần hồ sơ trình ký về phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ theo Thông tư 55?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở từ 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 55/2024/TT-BCA sửa đổi quy định về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ từ 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Luật Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương án chữa cháy của cơ sở được tổ chức thực tập như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng thiết bị điện không bảo đảm yêu cầu phòng nổ trong môi trường nguy hiểm cháy, nổ bị xử phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng cháy chữa cháy
Tạ Thị Thanh Thảo
251 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào