Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân muốn tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV tại Việt Nam thì có bắt buộc sao kê tài khoản của nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính không?

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân muốn tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV tại Việt Nam thì có bắt buộc sao kê tài khoản của nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính không?

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân muốn thành lập công ty TNHH MTV tại Việt Nam thì phải làm thủ tục gì?

Căn cứ Điều 22 Luật Đầu tư 2020 quy định:

Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
1. Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:
a) Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
b) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
c) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Theo đó, để đầu tư thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam thì trước khi thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Tiêu chí để được xác định là doanh nghiệp nhỏ và vừa được hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP như sau:

Điều 5. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
[…]
2. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
[…]

Sau khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 Luật Đầu tư 2020, Điều 38 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH MTV tại Việt Nam.

Lưu ý: Nếu dự án đầu tư thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư theo Điều 30 Luật Đầu tư 2020, Điều 31 Luật Đầu tư 2020, Điều 32 Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thủ tục thực hiện theo hướng dẫn từ Điều 33 Luật Đầu tư 2020 đến Điều 36 Luật Đầu tư 2020.

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân muốn tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV tại Việt Nam thì có bắt buộc sao kê tài khoản của nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính không?

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân muốn tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV tại Việt Nam thì có bắt buộc sao kê tài khoản của nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính không? (Hình từ Internet)

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân muốn tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV tại Việt Nam thì có bắt buộc sao kê tài khoản của nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính không?

Căn cứ Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định:

Điều 36. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án
[…]

Trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư cũng thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 34 Luật Đầu tư 2020, Điều 35 Luật Đầu tư 2020 và Điều 36 Luật Đầu tư 2020. Theo các quy định này hồ sơ cần nộp để điều chỉnh cũng áp dụng theo khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư 2020.

Theo khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư 2020 quy định:

Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
[...]

Theo đó, trong hồ sơ cần nộp khi điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư yêu cầu cần có tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. Đối với nhà đầu tư là cá nhân thì có thể nộp các tài liệu sau để chứng minh năng lực tài chính:

- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư như sao kê tài khoản của nhà đầu tư,…

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân muốn tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV tại Việt Nam phải làm thủ tục gì?

Căn cứ Điều 41 Luật Đầu tư 2020 quy định:

Điều 41. Điều chỉnh dự án đầu tư
1. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
[…]
3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
[…]
c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
[…]
6. Trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại các điều 34, 35 và 36 của Luật này đối với các nội dung điều chỉnh.
7. Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh dự án đầu tư.
[…]

Theo đó, trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh vốn đầu tư của dự án. Do việc thay đổi vốn đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp trước đó nên phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nếu dự án có xin chấp thuận chủ trương đầu tư thì khi thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư, nhà đầu tư cần phải làm thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân muốn tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV tại Việt Nam thì có bắt buộc sao kê tài khoản của nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 02/11/2024, nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức được mua cổ phiếu không yêu cầu có đủ tiền khi đặt lệnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài được mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài phải báo cáo với ai khi thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được xây dựng cơ sở khai thác hải sản tại Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài mua 10% phần vốn góp của công ty 100% vốn Việt Nam thì có cần phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư bằng cách đi thuê nhà xưởng trên đất ngoài khu công nghiệp có cần xin chấp thuận chủ trương đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ sắp xếp chỗ ở khách sạn ở Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lợi nhuận chuyển ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài là chủ công ty TNHH MTV từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam có phải nộp thuế TNCN không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà đầu tư nước ngoài
189 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào