Mẫu đơn đề nghị thay đổi Chấp hành viên trong thi hành án dân sự mới nhất 2024?
- Mẫu đơn đề nghị thay đổi Chấp hành viên thi hành án dân sự mới nhất 2024?
- Đương sự có quyền yêu cầu thay đổi Chấp hành viên thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
- Yêu cầu thay đổi Chấp hành viên thi hành án dân sự được lập như thế nào?
- Chấp hành viên thi hành án dân sự bị miễn nhiệm trong trường hợp nào?
Mẫu đơn đề nghị thay đổi Chấp hành viên thi hành án dân sự mới nhất 2024?
Mẫu đơn đề nghị thay đổi Chấp hành viên trong thi hành án dân sự mới nhất 2024 là mẫu D02-THADS tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP.
Dưới đây là đơn đề nghị thay đổi Chấp hành viên trong thi hành án dân sự mới nhất 2024:
Tải về mẫu đơn đề nghị thay đổi Chấp hành viên trong thi hành án dân sự mới nhất 2024:
Mẫu đơn đề nghị thay đổi Chấp hành viên trong thi hành án dân sự mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Đương sự có quyền yêu cầu thay đổi Chấp hành viên thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 62/2015/NĐ-CP quy định về yêu cầu thay đổi Chấp hành viên như sau:
Điều 10. Yêu cầu thay đổi Chấp hành viên
1. Đương sự có quyền yêu cầu thay đổi Chấp hành viên trong trường hợp sau đây:
a) Thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 21 Luật Thi hành án dân sự;
b) Chấp hành viên đã tham gia với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng trong cùng vụ án đó;
c) Chấp hành viên chậm trễ giải quyết việc thi hành án;
d) Có căn cứ khác cho rằng Chấp hành viên không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.
[...]
Theo đó, đương sự có quyền yêu cầu thay đổi Chấp hành viên trong trường hợp sau đây:
- Chấp hành viên thực hiện việc thi hành án liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người sau đây:
+ Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi;
+ Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Chấp hành viên, của vợ hoặc chồng của Chấp hành viên;
+ Cháu ruột mà Chấp hành viên là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
- Chấp hành viên đã tham gia với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng trong cùng vụ án đó;
- Chấp hành viên chậm trễ giải quyết việc thi hành án;
- Có căn cứ khác cho rằng Chấp hành viên không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.
Yêu cầu thay đổi Chấp hành viên thi hành án dân sự được lập như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 62/2015/NĐ-CP quy định về yêu cầu thay đổi Chấp hành viên như sau:
Điều 10. Yêu cầu thay đổi Chấp hành viên
[...]
2. Yêu cầu thay đổi Chấp hành viên phải được lập thành văn bản và gửi Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự đang thụ lý vụ việc, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc yêu cầu thay đổi Chấp hành viên. Trường hợp Chấp hành viên đang thi hành vụ việc là Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thì đương sự gửi văn bản đến Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự cấp trên trực tiếp.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu thay đổi Chấp hành viên, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự hoặc cơ quan quản lý thi hành án dân sự cấp trên phải xem xét, quyết định thay đổi Chấp hành viên; trường hợp không có căn cứ thay đổi Chấp hành viên thì trả lời bằng văn bản cho người đã có yêu cầu thay đổi Chấp hành viên và nêu rõ lý do.
Theo đó, yêu cầu thay đổi Chấp hành viên phải được lập thành văn bản và gửi Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự đang thụ lý vụ việc, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc yêu cầu thay đổi Chấp hành viên.
Trường hợp Chấp hành viên đang thi hành vụ việc là Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thì đương sự gửi văn bản đến Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự cấp trên trực tiếp.
Chấp hành viên thi hành án dân sự bị miễn nhiệm trong trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 19 Luật Thi hành án dân sự 2008, thì chấp hành viên thi hành án dân sự bị miễn nhiệm trong trường hợp sau:
- Chấp hành viên đương nhiên được miễn nhiệm trong trường hợp nghỉ hưu hoặc chuyển công tác đến cơ quan khác.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định miễn nhiệm Chấp hành viên trong các trường hợp sau đây:
+ Do hoàn cảnh gia đình hoặc sức khỏe mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ Chấp hành viên;
+ Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ không bảo đảm thực hiện nhiệm vụ Chấp hành viên hoặc vì lý do khác mà không còn đủ tiêu chuẩn để làm Chấp hành viên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch âm tháng Chạp năm 2024 - tháng Giêng năm 2025: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất cả năm?
- Ai được phong tặng danh hiệu Giáo sư danh dự? Điều kiện để được phong tặng danh hiệu Giáo sư danh dự là gì?
- Vietinbank là ngân hàng gì? Trụ sở chính ngân hàng Vietinbank ở đâu?
- Các yếu tố cấu thành tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ theo Bộ luật Hình sự?
- Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong Quân đội từ 26/12/2024?