Thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại TP. HCM?

Thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại TP. HCM từ ngày 25/10/2024 như thế nào?

Thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại TP. HCM?

Ngày 12/10/2024, Ủy ban nhân dân TP. HCM đã ban hành Quyết định 74/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài kèm theo Quyết định 14/2022/QĐ-UBND do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Theo đó, thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại TP. HCM như sau:

[1] Đi nước ngoài về việc công từ 03 tháng trở lên:

[1.1] Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương, cấp huyện và tương đương, người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận, phê chuẩn, cử, cử lại của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

[1.2] Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với các trường hợp còn lại.

[2] Đi nước ngoài về việc công dưới 03 tháng:

[2.1] Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương, cấp huyện và tương đương, người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận, phê chuẩn, cử, cử lại của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

[2.2] Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho người đứng đầu các cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý và sử dụng; trừ thẩm quyền quy định trường hợp được nêu ở [2.1]

[2.3] Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với các trường hợp còn lại, trừ thẩm quyền quy định tại Mục [2.1], [2.2]

...và một số trường hợp khác...

Xem chi tiết thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại TP. HCM tại đây:

tải về

(được quy định tại Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 14/2022/QĐ-UBND, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Quyết định 74/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân TP. HCM, có hiệu lực từ ngày 25/10/2024)

Thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại TP. HCM?

Thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại TP. HCM? (Hình từ Internet)

Cán bộ, công chức có được cấp hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài không?

Tại Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ như sau:

Điều 9. Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ
1. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:
a) Người đứng dầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;

Tại Điều 25 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ như sau:

Điều 25. Sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
1. Người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong trường hợp đi nước ngoài theo quyết định cử hoặc văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này, trừ trường hợp đi học tập ở nước ngoài với thời hạn trên 06 tháng.
2. Việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đi công tác nước ngoài phù hợp với quyết định cử đi công tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài.

Theo đó, cán bộ, công chức sẽ được cấp hộ chiếu công vụ trong trường hợp đi nước ngoài theo quyết định cử hoặc văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền, trừ trường hợp đi học tập ở nước ngoài với thời hạn trên 06 tháng.

Việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đi công tác nước ngoài phù hợp với quyết định cử đi công tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài.

Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao nhiêu năm?

Tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

Điều 7. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Theo đó, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

Cán bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cán bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Mức chi đào tạo đối với cán bộ công chức trong nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng là cán bộ hay công chức? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng với tư cách là thành viên Chính phủ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức được nghỉ không hưởng lương tối đa bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thì có bị xử lý kỷ luật bằng nhiều hình thức kỷ luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với CBCCVC đã nghỉ việc, nghỉ hưu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian làm việc tại Trung tâm Hành chính TP. Đà Nẵng hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn quy định về biện pháp tăng cường trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Kịch bản chương trình Hội nghị cán bộ công chức viên chức 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cán bộ
Huỳnh Minh Hân
578 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào