Khách thể của tội phạm là gì? Ví dụ về khách thể của tội phạm?

Khách thể của tội phạm là gì? Ví dụ về khách thể của tội phạm? Tội phạm được phân thành bao nhiêu loại? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định thế nào?

Khách thể của tội phạm là gì? Ví dụ về khách thể của tội phạm?

Theo pháp luật hình sự, cấu thành tội phạm phải có đầy đủ 4 yếu tố, đó là: khách thể, chủ thể, mặt khách quan và mặt chủ quan của tội phạm. Nếu một trong 4 yếu tố đó không thỏa mãn thì hành vi không cấu thành tội phạm.

Khách thể của tội phạm là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại ở mức độ đáng kể. Không có sự xâm hại đến quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ thì không có tội phạm

Ví dụ về khách thể của tội phạm:

- Mặt khách thể của tội mua bán trái phép chất ma túy là hành vi xâm phạm đến các quy định của Nhà nước về quản lý các chất ma túy.

- Khách thể của tội trộm cắp tài sản là quyền sở hữu tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân. Loại tội này tương tự một số tội có tính chất chiếm đoạt như tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội công nhiên chiếm đoạt tài sản, khác ở chỗ không xâm phạm đến quan hệ nhân thân mà chỉ xâm phạm đến quan hệ sở hữu.

Khách thể của tội phạm không chỉ giúp xác định bản chất của hành vi phạm tội mà còn ảnh hưởng đến việc xác định hình phạt. Mỗi loại khách thể sẽ có mức độ thiệt hại và hậu quả khác nhau, từ đó mà luật pháp quy định các mức hình phạt tương ứng.

Khách thể của tội phạm là một khái niệm cơ bản trong luật hình sự, giúp phân loại và nhận diện các hành vi vi phạm pháp luật. Việc hiểu rõ về khách thể này không chỉ có ý nghĩa lý thuyết mà còn góp phần vào việc thực thi pháp luật, bảo vệ quyền lợi của cá nhân và xã hội.

Khách thể của tội phạm là gì? Ví dụ về khách thể của tội phạm?

Khách thể của tội phạm là gì? Ví dụ về khách thể của tội phạm? (Hình từ Internet)

Tội phạm được phân thành bao nhiêu loại?

Căn cứ Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định phân loại tội phạm:

Điều 9. Phân loại tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
[...]

Như vậy, pháp luật hình sự phân loại tội phạm thành 4 loại như sau:

[1] Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự 2015 quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm

[2] Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự 2015 quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù

[3] Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự 2015 quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù

[4] Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự 2015 quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 quy định thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự:

Điều 27. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

Như vậy, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:

- 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng

- 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng

- 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng

- 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

Tìm hiểu Pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tìm hiểu Pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu lời chúc 20 10 cho tất cả phụ nữ hay, ý nghĩa mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khách thể của tội phạm là gì? Ví dụ về khách thể của tội phạm?
Hỏi đáp Pháp luật
Những lời chúc ý nghĩa ngày Phụ nữ Việt Nam 20 tháng 10 dành tặng mẹ? Ngày 20 tháng 10 năm 2024 dương là bao nhiêu âm lịch?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thư gửi tặng mẹ nhân ngày 20 10 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu lời chúc 20 10 cho khách hàng hay nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năng lực pháp luật là gì? Năng lực pháp luật và năng lực hành vi khác nhau như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Dinh Độc lập TP. HCM ở đâu? Dinh Độc lập có phải là di tích Quốc gia đặc biệt hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khách quan và chủ quan là gì? Ví dụ cụ thể và khách quan và chủ quan theo Bộ luật Hình sự 2015?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện pháp luật là gì? Có bao nhiêu hình thức thực hiện pháp luật? Ví dụ về các hình thức thực hiện pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Lẽ công bằng trong dân sự là gì? Ngoài lẽ công bằng, còn có những biện pháp nào có thể áp dụng khi không thể áp dụng tương tự pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tìm hiểu Pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
26 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào