Mã chương nộp thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024?

Mã chương nộp thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024? Thuế nhà thầu nước ngoài gồm các loại thuế nào theo Thông tư 103?

Mã chương nộp thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương” như sau:

Điều 2. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương”
1. Nội dung phân loại
Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
a) Chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý: Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599; đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799; đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.
[...]

Theo đó, mã chương tiểu mục nộp thuế nhà thầu nước ngoài được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC. Mã chương nộp thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024 như sau:

Mã số

Tên

Ghi chú

Chương thuộc trung ương


Giá trị từ 001 đến 399

161

Nhà thầu chính ngoài nước


162

Nhà thầu phụ ngoài nước


Chương thuộc cấp tỉnh


Giá trị từ 400 đến 599

561

Nhà thầu chính ngoài nước


562

Nhà thầu phụ ngoài nước


Mã chương nộp thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024?

Mã chương nộp thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024? (Hình từ Internet)

Thuế nhà thầu nước ngoài gồm các loại thuế nào theo Thông tư 103?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về các loại thuế áp dụng như sau:

Điều 5. Các loại thuế áp dụng
1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
3. Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

Như vậy, thuế nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103 gồm: thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và các loại thuế khác theo quy định hiện hành. Cụ thể như sau:

- Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014/TT-BTC.

- Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân theo pháp luật về thuế TNCN.

- Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

Đối tượng nào chịu thuế GTGT nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103?

Theo quy định Điều 6 Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT nhà thầu nước ngoài bao gồm:

[1] Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC), bao gồm:

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.

[2] Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.

Thuế nhà thầu nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế nhà thầu nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Mã chương nộp thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài hằng năm khi giao kết hợp đồng dịch vụ không thời hạn với nhà thầu nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 03/ntnn?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào được khai thuế nhà thầu nước ngoài theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền Mẫu 01/NTNN tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài chi tiết, mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế nhà thầu nước ngoài
Dương Thanh Trúc
1,331 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế nhà thầu nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế nhà thầu nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào