Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây hằng năm thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định nào?

Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây hằng năm thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định nào? Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm những trường hợp nào?

Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây hằng năm thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai 2024 quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi như sau:

Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
1. Đối với cây hằng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và đơn giá bồi thường;
2. Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá bồi thường;
[...]

Như vậy, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây hằng năm thì việc bồi thường được thực hiện tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó.

Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và đơn giá bồi thường.

Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây hằng năm thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định nào?

Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây hằng năm thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định nào? (Hình từ Internet)

Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
[....]

Như vậy, hạn mức giao đất trồng cây hằng năm đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp cụ thể là:

- Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

- Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm những trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 108 Luật Đất đai 2024 quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

Điều 108. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
1. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn định đời sống;
b) Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh;
c) Hỗ trợ di dời vật nuôi;
d) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;
đ) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 111 của Luật này;
e) Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời theo quy định tại khoản 3 Điều 105 của Luật này.
2. Ngoài việc hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định biện pháp, mức hỗ trợ khác để bảo đảm có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất đối với người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản cho từng dự án cụ thể.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm những trường hợp cụ thể như sau:

- Hỗ trợ ổn định đời sống;

- Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh;

- Hỗ trợ di dời vật nuôi;

- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;

- Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 111 Luật Đất đai 2024;

- Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời theo quy định tại khoản 3 Điều 105 Luật Đất đai 2024.

Thu hồi đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thu hồi đất
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định thu hồi đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi thu hồi đất mà người dân phải di chuyển tài sản thì Nhà nước sẽ bồi thường những chi phí gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển thì được bồi thường thiệt hại thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây lâu năm thì việc bồi thường được thực hiện như thế nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ tạm cư khi nhà nước thu hồi đất tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt không sử dụng đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất phải được thi hành trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thu hồi đất
Lê Nguyễn Minh Thy
224 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào