Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Bình hiện nay là bao nhiêu mét vuông?

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Bình hiện nay là bao nhiêu mét vuông? Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân tại tỉnh Quảng Bình?

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Bình hiện nay là bao nhiêu mét vuông?

Hiện nay hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Bình được quy định tại Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình.

Cụ thể căn cứ theo Điều 7 Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình, hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Bình là:

- Tại thành phố Đồng Hới:

+ Các phường: Đồng Hải, Hải Thành, Phú Hải, Đồng Phú: 150 m2.

+ Các xã, phường còn lại: 200 m2.

- Tại thị xã Ba Đồn:

+ Các phường: Ba Đồn, Quảng Thọ, Quảng Thuận, Quảng Phúc, Quảng Phong và Quảng Long: 150 m2.

+ Các xã, phường còn lại: 250 m2.

- Tại các huyện:

+ Thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy: 150 m2; các thị trấn còn lại: 200m2.

+ Các xã ở đồng bằng: 250 m2.

+ Các xã ở trung du, miền núi: 300 m2.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/01112024/han-muc-giao-dat-o%20(2).jpg

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Bình hiện nay là bao nhiêu mét vuông? (Hình từ Internet)

Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân tại tỉnh Quảng Bình?

Cụ thể căn cứ theo Điều 3 Quyết định 23/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình, hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân tại tỉnh Quảng Bình được xác định theo từng loại đất như sau:

- Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Không quá 02 ha cho mỗi loại đất.

- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm: Không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

- Hạn mức giao đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 30 ha cho mỗi loại đất.

- Hạn mức giao đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác: Thực hiện theo dự án hoặc đề án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không quá 10 ha đối với đất chăn nuôi tập trung và không quá 05 ha đối với đất nông nghiệp khác.

- Hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha.

Trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.

Thu hồi đất nông nghiệp vì mục đích quốc phòng an ninh phải thông báo trước bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 85 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 85. Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1. Trước khi ban hành quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Nội dung thông báo thu hồi đất bao gồm: lý do thu hồi đất; diện tích, vị trí khu đất thu hồi; tiến độ thu hồi đất; kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; kế hoạch di dời người dân khỏi khu vực thu hồi đất; kế hoạch bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong quá trình điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
4. Khi quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được công bố công khai, người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan phải chấp hành quyết định thu hồi đất.
5. Hiệu lực của thông báo thu hồi đất là 12 tháng tính từ ngày ban hành thông báo thu hồi đất.

Như vậy, trước khi ban hành quyết định thu hồi đất nông nghiệp vì mục đích quốc phòng an ninh thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết trước chậm nhất là 90 ngày đến ngày ban hành quyết định thu hồi đất.

Giao đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao đất
Hỏi đáp Pháp luật
Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Lai Châu là bao nhiêu năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tại tỉnh Đắk Lắk từ ngày 5/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là bao nhiêu năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Bình là bao nhiêu năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Ninh Thuận từ ngày 21/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tại tỉnh Bình Thuận từ ngày 10/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại tỉnh Cà Mau 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao đất
Nguyễn Thị Kim Linh
108 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào