Thi giấy phép lái xe hạng A1 bao nhiêu điểm là đậu?

Thi giấy phép lái xe hạng A1 bao nhiêu điểm là đậu? Từ ngày 01/01/2024, giấy phép lái xe hạng A1 điều khiển được xe gì?

Thi giấy phép lái xe hạng A1 bao nhiêu điểm là đậu?

Căn cứ Mục 2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 quy định cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng:

2. Cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng
[...]
2.5. Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 06 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa; 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định nội dung và quy trình sát hạch lái xe:

Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
[...]
3. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe
a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).
Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.
b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2
Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.
[...]

Theo quy định, để được cấp Giấy phép lái xe hạng A1, thí sinh phải thi đậu cả hai phần thi là lý thuyết và thực hành. Cụ thể như sau:

[1] Phần thi lý thuyết

Trong đó, phần thi lý thuyết gồm 25 câu hỏi được lấy từ 200 câu hỏi trong bộ đề, với cấu trúc như sau:

- 01 câu về khái niệm

- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (tức là câu điểm liệt)

- 06 câu về quy tắc giao thông

- 01 câu về tốc độ, khoảng cách

- 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe

- 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa

- 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ

- 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông

Thời gian làm bài thi lý thuyết là 19 phút. Kết thúc bài thi, thí sinh đạt 21/25 câu đồng thời không trả lời sai câu hỏi điểm liệt thì sẽ đậu phần thi lý thuyết.

[2] Phần thi thực hành

Sau khi đậu phần thi lý thuyết thì thí sinh sẽ được thi phần thi thực hành gồm 04 bài sát hạch:

- Đi theo hình số 8

- Đi qua vạch đường thẳng

- Đi qua đường có vạch cản

- Đi qua đường gồ ghề

Tổng điểm của bài thi thực hành là 100 điểm và thí sinh phải đạt tối thiểu 80/100 thì mới hoàn thành phần thi thực hành và được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

Lưu ý:

- Thí sinh sẽ bị trừ 05 điểm/lần khi: Đè lên vạch, chống chân xuống đất, xe bị chết máy hoặc thực hiện bài thi quá 10 phút (cứ mỗi phút trừ 5 điểm)

- Đặc biệt, thí sinh sẽ bị trừ 25 điểm, tức là mất quyền dự thi nếu thực hành sai trình tự đã phổ biến, hai bánh xe ra ngoài hình vẽ sát hạch, ngã xe hoặc không hoàn thành bài dự thi

Thi giấy phép lái xe hạng A1 bao nhiêu điểm là đậu?

Thi giấy phép lái xe hạng A1 bao nhiêu điểm là đậu? (Hình từ Internet)

Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe hạng A1 điều khiển được xe gì?

Căn cứ Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe:

Điều 57. Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
[...]

Theo quy định trên, người được cấp giấy phép lái xe hạng A1 thì điều khiển được xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.

* Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025

Người lái xe có các tình trạng bệnh tật nào thì không đủ điều kiện để lái xe hạng A1?

Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định người lái xe có 01 trong 7 tình trạng bệnhtật sau đây thì sẽ không đủ điều kiện để lái các loại xe hạng A1:

[1] Đang rối loạn tâm thần cấp

[2] Rối loạn tâm thần mãn tính không điều khiển được hành vi

[3] Liệt vận động từ hai chi trở lên

[4] Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)

[5] Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)

[6] Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản là đỏ, vàng, xanh lá cây

[7] Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng)

Ngoài ra, người sử dụng các chất ma túy hoặc sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định cũng không được phép điều khiển xe hạng A1

Lưu ý: Số đo về thị lực không phải dùng để xác định độ cận. Do đó, để xác định được thị lực bao nhiêu, có đủ điều kiện để lái xe hay không thì cá nhân phải đến khám tại cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Thi giấy phép lái xe hạng A1 bao nhiêu điểm là đậu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi phân hạng giấy phép lái xe thì người dân có phải làm lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách khắc phục lỗi không tích hợp được giấy phép lái xe vào VNeID 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Hết thời hạn bị tước GPLX mà không đến nhận sẽ không cấp lại giấy phép?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân có bắt buộc phải tích hợp giấy phép lái xe vào thẻ căn cước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, có bị thu hồi giấy phép lái xe khi kê khai gian lận độ tuổi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đổi Giấy phép lái xe hạng B2 online mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lái xe ô tô quá hạn bao nhiêu nhiêu ngày thì phải thi lại?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến 03 nhóm đối tượng có quyền trừ điểm GPLX của người vi phạm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, giấy phép lái xe đã được cấp trước thì cấp, đổi lại như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Phan Vũ Hiền Mai
21 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bằng lái xe 2024: Những văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào