Các hình thức hỗ trợ khi thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 gồm những hình thức nào?

Các hình thức hỗ trợ khi thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 gồm hình thức nào? Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp có quyết định thu hồi đất trước 01/8/2024?

Các hình thức hỗ trợ khi thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 gồm những hình thức nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 108 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 108. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
1. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn định đời sống;
b) Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh;
c) Hỗ trợ di dời vật nuôi;
d) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;
đ) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 111 của Luật này;
e) Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời theo quy định tại khoản 3 Điều 105 của Luật này.
2. Ngoài việc hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định biện pháp, mức hỗ trợ khác để bảo đảm có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất đối với người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản cho từng dự án cụ thể.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, các hình thức hỗ trợ khi thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 gồm:

- Hỗ trợ ổn định đời sống;

- Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh;

- Hỗ trợ di dời vật nuôi;

- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;

- Hỗ trợ tái định cư đối;

- Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời;

- Hỗ trợ khác để bảo đảm có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất đối với người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản cho từng dự án cụ thể.

Các hình thức hỗ trợ khi thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 gồm những hình thức nào?

Các hình thức hỗ trợ khi thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 gồm những hình thức nào? (Hình từ Internet)

Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp có quyết định thu hồi đất trước 01/8/2024?

Theo Điều 254 Luật Đất đai 2024 quy định chuyển tiếp về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành:

(1) Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 01/8/2024 nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Luật này.

(2) Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 01/8/2024 nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt; việc xử lý chi trả bồi thường chậm được thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm Nhà nước ban hành quyết định thu hồi đất.

(3) Trường hợp trước ngày 01/8/2024, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có văn bản xác định hành vi vi phạm của chủ đầu tư đối với việc không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2024 thì xử lý như sau:

- Trường hợp chưa có quyết định thu hồi đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 81 Luật Đất đai 2024;

- Trường hợp đã ban hành quyết định thu hồi đất thì thực hiện thu hồi đất theo quyết định thu hồi đất và xử lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất thu hồi theo quy định của pháp luật tại thời điểm Nhà nước ban hành quyết định thu hồi đất.

(4) Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày 01/8/2024 mà sau ngày 01/8/2024 mới có quyết định giao đất tái định cư thì giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư được xác định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

Trường hợp tại thời điểm có quyết định giao đất tái định cư mà giá đất tái định cư thấp hơn giá đất trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì áp dụng giá đất tại thời điểm ban hành quyết định giao đất tái định cư.

(5) Đối với dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày 01/8/2024 nhưng địa phương chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được áp dụng các chính sách có lợi hơn cho người có đất thu hồi theo Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các quy định của Luật này.

(5) Dự án đầu tư thuộc trường hợp thỏa thuận về nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013, đang thực hiện thỏa thuận mà đến ngày 01/8/2024 chưa hoàn thành việc thỏa thuận thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương quyết định việc cho phép tiếp tục thực hiện thỏa thuận về nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Các trường hợp thu hồi đất là những trường hợp nào?

Căn cứ Chương 6 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp thu hồi đất như sau:

- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (Điều 78 Luật Đất đai 2024)

- Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 79 Luật Đất đai 2024)

- Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (Điều 81 Luật Đất đai 2024)

- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng (Điều 82 Luật Đất đai 2024)

- Trường hợp thu hồi đất liên quan đến quốc phòng, an ninh (Điều 84 Luật Đất đai 2024)

Thu hồi đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thu hồi đất
Hỏi đáp Pháp luật
Các hình thức hỗ trợ khi thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 gồm những hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng đất bị thu hồi đất do không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước có được bồi thường về đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá đất bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất của 63 tỉnh, thành cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tiếp tục thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc trong thời gian giải quyết khiếu nại quyết định cưỡng chế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc được thực hiện khi có đủ các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai là gì? Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai có được bồi thường về đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế kiểm đếm, có bị lập biên bản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, người dân tự nguyện trả lại đất có được bồi thường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có đất bị thu hồi đất cần đáp ứng điều kiện gì để được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thu hồi đất
Tạ Thị Thanh Thảo
0 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thu hồi đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thu hồi đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào