Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính như thế nào? Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như thế nào?

Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính như thế nào? Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như thế nào?

Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính như thế nào?

Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, thì thực hiện quản lý hồ sơ địa chính như sau:

[1] Quản lý hồ sơ địa chính dạng số:

- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính dạng số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Đối với huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai mà chưa kết nối với cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính dạng số của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

[2] Quản lý hồ sơ địa chính dạng giấy:

- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý các tài liệu gồm:

+ Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và hồ sơ do cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định chuyển đến;

+ Bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác đang sử dụng để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

+ Hệ thống sổ địa chính đang sử dụng, được lập cho các đối tượng đăng ký thuộc thẩm quyền;

+ Hồ sơ địa chính đã lập qua các thời kỳ không sử dụng thường xuyên trong quản lý đất đai;

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quản lý các tài liệu gồm:

+ Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và hồ sơ do cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định chuyển đến;

+ Bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác sử dụng trong đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

+ Hệ thống sổ địa chính đang sử dụng, được lập cho các đối tượng đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền;

- Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp là công chức làm công tác địa chính cấp xã) quản lý bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai.

[3] Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh (sau đây gọi là Sở Tài nguyên và Môi trường), cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện (sau đây gọi là Phòng Tài nguyên và Môi trường), Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện cho việc lưu trữ, bảo quản hồ sơ địa chính thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.

Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính như thế nào? Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như thế nào?

Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính như thế nào? Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về bảo quản hồ sơ địa chính như sau:

Điều 24. Bảo quản hồ sơ địa chính
1. Hồ sơ địa chính dạng số được quản lý, bảo đảm an toàn cùng với việc quản lý bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:
a) Việc phân nhóm tài liệu để bảo quản như sau:
- Bản đồ địa chính; mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận, sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và các tài liệu có liên quan;
- Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai;
b) Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng ký lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
[...]

Như vậy, hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:

[1] Việc phân nhóm tài liệu để bảo quản như sau:

- Bản đồ địa chính; mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký đất đai;

- Bản sao Giấy chứng nhận, sổ cấp Giấy chứng nhận;

- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và các tài liệu có liên quan;

- Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai;

[2] Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng ký lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như sau:

[1] Bảo quản vĩnh viễn đối với các hồ sơ địa chính dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài liệu dạng giấy đã lập bao gồm:

- Tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận, bản sao Giấy chứng nhận;

- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

[2] Bảo quản trong thời hạn 05 năm đối với hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại, đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp; thông báo về việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.

Hồ sơ địa chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ địa chính
Hỏi đáp Pháp luật
Việc khai thác và sử dụng thông tin từ hồ sơ địa chính được thực hiện theo hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý hồ sơ địa chính được lập trước ngày 01/8/2024 mà chưa quét được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính như thế nào? Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ địa chính được sử dụng vào các mục đích nào? Ai có trách nhiệm thực hiện việc lập hồ sơ địa chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/8/2024, nội dung trong hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục mã của loại hình biến động mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ địa chính dạng giấy trước ngày 01/01/2025 sẽ được số hóa?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ địa chính gồm những gì? Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ địa chính dạng giấy có giá trị pháp lý cao hơn hồ sơ địa chính dạng số không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ địa chính
Nguyễn Tuấn Kiệt
288 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào