Từ ngày 1/8/2024, nội dung trong hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì?

Từ ngày 1/8/2024, nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì? Thông tin trong hồ sơ địa chính được quy định cụ thể ra sao?

Từ ngày 1/8/2024, nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, nội dung hồ sơ địa chính bao gồm 05 thông tin sau đây:

(1) Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:

- Số hiệu;

- Địa chỉ;

- Ranh giới;

- Diện tích;

- Loại đất;

- Hình thức sử dụng đất;

- Thời hạn sử dụng đất;

- Nguồn gốc sử dụng đất;

- Thông tin về nghĩa vụ tài chính;

- Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);

- Thông tin về tài liệu đo đạc.

(2) Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.

(3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.

(4) Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.

(5) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Từ ngày 1/8/2024, nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì?

Từ ngày 1/8/2024, nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì? (Hình từ Internet)

Thông tin trong hồ sơ địa chính được quy định cụ thể ra sao?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo tính thống nhất giữa các thành phần của hồ sơ địa chính, trừ các trường hợp sau đây:

- Trường hợp không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận để xác định thông tin làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính.

- Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước đây mà đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận.

- Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước đây mà chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định các thông tin như sau:

+ Các thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp; trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện đầy đủ thông tin thì xác định thông tin theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

+ Các thông tin về đường ranh giới (hình dạng, kích thước các cạnh và tọa độ các đỉnh thửa), diện tích của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới; trường hợp đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thông tin về đường ranh giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp.

Hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về bảo quản hồ sơ địa chính như sau:

Điều 24. Bảo quản hồ sơ địa chính
1. Hồ sơ địa chính dạng số được quản lý, bảo đảm an toàn cùng với việc quản lý bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:
a) Việc phân nhóm tài liệu để bảo quản như sau:
- Bản đồ địa chính; mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận, sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và các tài liệu có liên quan;
- Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai;
b) Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng ký lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
[...]

Như vậy, hồ sơ địa chính và tài liệu dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:

Thứ nhất: Việc phân nhóm tài liệu để bảo quản như sau:

- Bản đồ địa chính; mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký đất đai;

- Bản sao Giấy chứng nhận, sổ cấp Giấy chứng nhận;

- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và các tài liệu có liên quan;

- Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai;

Thứ hai: Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng ký lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành.

Hồ sơ địa chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ địa chính
Hỏi đáp Pháp luật
Việc khai thác và sử dụng thông tin từ hồ sơ địa chính được thực hiện theo hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý hồ sơ địa chính được lập trước ngày 01/8/2024 mà chưa quét được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính như thế nào? Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ địa chính được sử dụng vào các mục đích nào? Ai có trách nhiệm thực hiện việc lập hồ sơ địa chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/8/2024, nội dung trong hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục mã của loại hình biến động mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ địa chính dạng giấy trước ngày 01/01/2025 sẽ được số hóa?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ địa chính gồm những gì? Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ địa chính dạng giấy có giá trị pháp lý cao hơn hồ sơ địa chính dạng số không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ địa chính
Nguyễn Thị Hiền
284 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào