Đất xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm những loại đất nào?

Đất xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm những loại đất nào? Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn khi xây dựng công trình như thế nào?

Đất xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm những loại đất nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 210 Luật Đất đai 2024 quy định về đất xây dựng các công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn như sau:

Điều 210. Đất xây dựng các công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn
1. Đất xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm:
a) Đất xây dựng các công trình, khu vực thuộc trường hợp có hành lang bảo vệ theo quy định của pháp luật có liên quan và hành lang bảo vệ các công trình, khu vực đó;
b) Đất xây dựng công trình quốc phòng, khu quân sự và đất thuộc hành lang bảo vệ, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình, khu quân sự theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.
[...]

Theo đó, đất xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm:

- Đất xây dựng các công trình, khu vực thuộc trường hợp có hành lang bảo vệ theo quy định của pháp luật có liên quan và hành lang bảo vệ các công trình, khu vực đó;

- Đất xây dựng công trình quốc phòng, khu quân sự và đất thuộc hành lang bảo vệ, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình, khu quân sự theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.

Đất xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm những loại đất nào? (Hình từ Internet)

Việc quản lý, sử dụng đất đối với trường hợp đang sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 97 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, thì việc quản lý, sử dụng đất đối với trường hợp đang sử dụng đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực được quy định như sau:

- Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để bảo vệ an toàn công trình, khu vực thì người sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật nếu việc sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có trước khi hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực được công bố;

- Trường hợp hoạt động của công trình có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sức khỏe của người sử dụng đất thì cơ quan có chức năng quản lý nhà nước đối với công trình xem xét các điều kiện thực tế hoặc đề nghị cơ quan chuyên môn có chức năng thẩm định mức độ ảnh hưởng, nếu phải thu hồi đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất. Người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.

Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn khi xây dựng công trình như thế nào?

Căn cứ theo Điều 106 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 106. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn khi xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn
Khi xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn mà không thu hồi đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn thì người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất theo quy định của Chính phủ.

Theo quy định nêu trên, thì khi xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn mà không thu hồi đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn thì người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất theo quy định của Chính phủ.

Luật đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Luật đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Kết quả tuần 2 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 trên Trang Thông tin điện tử tổng hợp Báo cáo viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ đầu tư dự án xây dựng khu chung cư được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thuộc dự án nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan có phải nộp tiền sử dụng đất khi được giao đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII nêu nhiệm vụ, giải pháp: Việc nào cần được đẩy mạnh trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm những loại đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc giao đất, cho thuê đất dành cho đường sắt được thực hiện thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp sử dụng đất kết hợp đa mục đích nào phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Loại đất nào được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định của Điều 67 Luật Đất đai 2024, căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định của Điều 62 Luật Đất đai 2024, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Luật đất đai
Nguyễn Tuấn Kiệt
83 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào