Việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho trường hợp nào?

Việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho trường hợp nào? Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất được quy định như thế nào?

Việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 132. Đăng ký lần đầu
1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
d) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký.

Như vậy, theo quy định Điều 132 Luật Đất đai 2024, việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho các trường hợp sau:

(1) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký

(2) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng

(3) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký

(4) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp (1), (2), (3).

Việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho trường hợp nào?

Việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất được quy định như thế nào?

Theo Điều 131 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đấ như sau:

- Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.

- Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.

- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật này.

- Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu mất bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 22. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
2. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện như sau:
a) Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày làm việc;
b) Trường hợp bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất;
c) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 05 ngày làm việc;
d) Trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 03 ngày làm việc;
đ) Trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 05 ngày làm việc; trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên là không quá 10 ngày làm việc;
e) Trường hợp có thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề là không quá 07 ngày làm việc;
g) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất;
h) Trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận là không quá 10 ngày làm việc, đối với trường hợp tài sản đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận đã cấp mà đăng ký thay đổi tài sản thì không quá 07 ngày làm việc;
[...]

Theo đó, thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc.

Đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Đất đai 2024, ai là người bắt buộc phải thực hiện đăng ký đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Không đăng ký đất đai lần đầu bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi không đăng ký đất đai là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP về đăng ký đất đai file Word?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, trường hợp nào sẽ bị từ chối nhận hồ sơ đăng ký đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 07/ĐK biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký đất đai
Tạ Thị Thanh Thảo
2,210 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào