Bên mời thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm khi có hành vi vi phạm nào?

Bên mời thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm khi có hành vi vi phạm nào? Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu không?

Bên mời thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm khi có hành vi vi phạm nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 125. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu
1. Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc chủ đầu tư, bên mời thầu:
[...]
b) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm đối với một trong các hành vi vi phạm điểm b, điểm c khoản 3; khoản 5; điểm g, h, i, k, l khoản 6; khoản 8; khoản 9 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
[...]

Theo đó, bên mời thầu sẽ bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm khi có các hành vi vi phạm dưới đây:

- Thông thầu bao gồm các hành vi sau đây:

+ Dàn xếp, thỏa thuận để từ chối cung cấp hàng hóa, dịch vụ, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc thực hiện các hình thức thỏa thuận khác nhằm hạn chế cạnh tranh để một bên trúng thầu.

+ Nhà thầu, nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm đã tham dự thầu và đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng cố ý không cung cấp tài liệu để chứng minh năng lực, kinh nghiệm khi được bên mời thầu yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc khi được yêu cầu đối chiếu tài liệu nhằm tạo điều kiện để một bên trúng thầu.

- Cản trở bao gồm các hành vi sau đây:

+ Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.

+ Cản trở người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

+ Cản trở cơ quan có thẩm quyền giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với hoạt động đấu thầu.

+ Cố tình khiếu nại, tố cáo, kiến nghị sai sự thật để cản trở hoạt động đấu thầu.

+ Có hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, an ninh mạng nhằm can thiệp, cản trở việc đấu thầu qua mạng.

- Không bảo đảm công bằng, minh bạch bao gồm các hành vi sau đây:

+ Nhà thầu tư vấn giám sát đồng thời thực hiện tư vấn kiểm định đối với gói thầu do nhà thầu đó giám sát.

+ Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định.

+ Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu hỗn hợp khi áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 Luật Đấu đầu 2023.

+ Nêu điều kiện trong hồ sơ mời thầu nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu, nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu, nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 và khoản 2 Điều 48 Luật Đấu đầu 2023.

+ Chia nhỏ dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu nhằm mục đích chỉ định thầu; chia dự án, dự toán mua sắm nhằm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.

- Chuyển nhượng thầu trong trường hợp sau đây:

+ Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu ngoài giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ và khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt đã nêu trong hợp đồng.

+ Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu chưa vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng nhưng ngoài phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất mà không được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận.

+ Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc theo quy định.

+ Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm b khoản này mà vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng.

- Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi chưa xác định được nguồn vốn theo quy định.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21082024/cam-tham-gia-dau-thau.jpg

Bên mời thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm khi có hành vi vi phạm nào? (Hình từ Internet)

Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Đấu đầu 2023 quy định như sau:

Điều 8. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
1. Trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:
[...]
b) Bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 7 của Luật này. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 7 của Luật này bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đối với thông tin quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật này, bên mời thầu đăng tải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh;
[...]

Như vậy, bên mời thầu cũng có trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu gồm:

- Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển.

- Thông báo mời thầu.

- Danh sách ngắn.

- Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);

Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin sau bằng tiếng Việt và tiếng Anh gồm: thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, danh sách ngắn

Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin sau bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh gồm: Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có).

Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu trong lựa chọn nhà thầu là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm d khoản 4 Điều 12 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu
[...]
4. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ:
a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng;
d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

Như vậy, chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu trong lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

Hoạt động đấu thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hoạt động đấu thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu? Tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu có hành vi gian lận bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu bị cấm hoạt động trong vòng bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong hoạt động đấu thầu hợp đồng tương tự có bắt buộc phải ký kết với cơ quan nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên mời thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm khi có hành vi vi phạm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên mời thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm khi có hành vi vi phạm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kiểm tra hoạt động đấu thầu cập nhật mới nhất năm 2024 theo Thông tư 07?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hoạt động đấu thầu
Nguyễn Thị Kim Linh
220 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào