Trong hoạt động đấu thầu hợp đồng tương tự có bắt buộc phải ký kết với cơ quan nhà nước không?

Trong hoạt động đấu thầu hợp đồng tương tự có bắt buộc phải ký kết với cơ quan nhà nước không? Chuyển nhượng thầu trong trường hợp nào được xem là hành vi bị cấm?

Trong hoạt động đấu thầu hợp đồng tương tự có bắt buộc phải ký kết với cơ quan nhà nước không?

Căn cứ theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT về một số quy định của E-HSMT dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

1. Quy định chung đối với tất cả các gói thầu:
a) Quy định về số lượng nhân sự chủ chốt và thiết bị thi công, thiết bị chủ yếu quá mức cần thiết để thực hiện gói thầu;
b) Quy định nhà thầu phải có xác nhận tham gia hội nghị tiền đấu thầu hoặc yêu cầu chứng minh việc đã tham gia hội nghị tiền đấu thầu;
c) Quy định năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu cao hơn mức yêu cầu của gói thầu;
d) Quy định hợp đồng tương tự là hợp đồng đã thực hiện trên một địa bàn cụ thể hoặc là công trình tương tự của một đơn vị cụ thể hoặc phải ký với cơ quan nhà nước;
[...]

Như vậy, trong hoạt động đấu thầu, hợp đồng tương tự không bắt buộc phải ký kết với cơ quan nhà nước mà có thể là hợp đồng đã thực hiện trên một địa bàn cụ thể hoặc là công trình tương tự của một đơn vị cụ thể.

Trong hoạt động đấu thầu hợp đồng tương tự có bắt buộc phải ký kết với cơ quan nhà nước đối không?

Trong hoạt động đấu thầu hợp đồng tương tự có bắt buộc phải ký kết với cơ quan nhà nước không? (Hình từ Internet)

Chuyển nhượng thầu trong trường hợp nào được xem là hành vi bị cấm?

Theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023, trường hợp chuyển nhượng thầu được xem là hành vi bị cấm bao gồm:

- Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu ngoài giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ và khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt đã nêu trong hợp đồng;

- Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu chưa vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng nhưng ngoài phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất mà không được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận.

- Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc gói thầu ngoài giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ và khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt đã nêu trong hợp đồng.

- Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc gói thầu vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng.

Trường hợp nào hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu?

Căn cứ tại Điều 17 Luật Đấu thầu 2023 quy định về hủy thầu như sau:

Điều 17. Hủy thầu
1. Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu bao gồm:
a) Tất cả hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
b) Thay đổi về mục tiêu, phạm vi đầu tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi khối lượng công việc, tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
c) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu;
d) Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này;
đ) Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
[...]

Theo đó, các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu bao gồm:

- Tất cả hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

- Thay đổi về mục tiêu, phạm vi đầu tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi khối lượng công việc, tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

- Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định Luật Đấu thầu 2023, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu.

- Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu.

- Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

Hoạt động đấu thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hoạt động đấu thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu có hành vi gian lận bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu bị cấm hoạt động trong vòng bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền giám sát hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong hoạt động đấu thầu hợp đồng tương tự có bắt buộc phải ký kết với cơ quan nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên mời thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm khi có hành vi vi phạm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên mời thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm khi có hành vi vi phạm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kiểm tra hoạt động đấu thầu cập nhật mới nhất năm 2024 theo Thông tư 07?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hồ sơ báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu áp dụng từ ngày 15/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển nhượng thầu thuộc các trường hợp bị cấm trong hoạt động đấu thầu bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hoạt động đấu thầu
Dương Thanh Trúc
286 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hoạt động đấu thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động đấu thầu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản về đấu thầu qua mạng năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào