Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội là gì? Có bao nhiêu số?

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội là gì? Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội có bao nhiêu số? Mục đích cấp Giấy chứng minh sĩ quan là để làm gì?

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 130/2008/NĐ-CP quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội như sau:

Điều 1. Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi là Giấy chứng minh sĩ quan) chỉ cấp cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang phục vụ tại ngũ.
[...]

Như vậy, Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi là Giấy chứng minh sĩ quan) chỉ cấp cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang phục vụ tại ngũ.

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội là gì? Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội có bao nhiêu số?

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội là gì? Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội có bao nhiêu số? (Hình từ Internet)

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội có bao nhiêu số?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan như sau:

Điều 17. Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan; Thẻ sĩ quan dự bị
1. Mặt trước Giấy chứng minh sĩ quan
a) Số: Là số hiệu sĩ quan gồm 8 chữ số;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Cấp bậc: Cấp bậc thiếu úy đến cấp bậc đại úy, ghi cấp úy; cấp tá và cấp tướng ghi cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại;
d) Đơn vị cấp: Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng ghi Bộ Quốc phòng; Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy ghi tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
đ) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng minh sĩ quan;
e) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
g) Hạn sử dụng: Quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
[...]

Như vậy, Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội gồm 8 chữ số.

Mục đích cấp Giấy chứng minh sĩ quan là để làm gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 130/2008/NĐ-CP quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Điều 1. Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
[...]
2. Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm mục đích sau:
a) Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh sĩ quan là sĩ quan đang phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
b) Phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và thực hiện các giao dịch dân sự;
c) Phục vụ công tác quản lý sĩ quan.

Như vậy, Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm mục đích sau:

- Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh sĩ quan là sĩ quan đang phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;

- Phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và thực hiện các giao dịch dân sự;

- Phục vụ công tác quản lý sĩ quan.

Giấy chứng minh sĩ quan có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định thời hạn sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan như sau:

Điều 14. Thời hạn sử dụng
1. Thời hạn sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan
a) Sĩ quan cấp tướng và cấp tá thời hạn sử dụng là 08 năm;
b) Sĩ quan cấp úy thời hạn sử dụng là 13 năm;
c) Trường hợp thời gian phục vụ tại ngũ còn dưới thời hạn quy định tại Điểm a, b Khoản này thì lấy hạn tuổi còn lại để cấp nhưng không quá 05 năm quy định tại Điều 13 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Thời hạn sử dụng Thẻ sĩ quan dự bị kể từ ngày, tháng, năm cấp Thẻ đến khi giải ngạch.

Như vậy, Giấy chứng minh sĩ quan có thời hạn sử dụng cụ thể:

(1) Sĩ quan cấp tướng và cấp tá thời hạn sử dụng là 08 năm;

(2) Sĩ quan cấp úy thời hạn sử dụng là 13 năm;

(3) Trường hợp thời gian phục vụ tại ngũ còn dưới thời hạn quy định tại (1) (2) mục này thì lấy hạn tuổi còn lại để cấp nhưng không quá 05 năm quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008:

- Cấp Úy: nam 46, nữ 46;

- Thiếu tá: nam 48, nữ 48;

- Trung tá: nam 51, nữ 51;

- Thượng tá: nam 54, nữ 54;

- Đại tá: nam 57, nữ 55;

- Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc cao nhất trong quân hàm tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/12/2024, chăm sóc sức khỏe đối với sĩ quan và thân nhân sĩ quan tại ngũ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng (01/2021) xác định phương hướng, mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam đến năm 2030 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
“Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội...” - Câu nói trên là của ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có bao nhiêu Quân đoàn? Quân hàm cao nhất của người giữ chức vụ Tư lệnh Quân đoàn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời cảm ơn ngày Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 chọn lọc, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 01/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc quân hàm cao nhất với sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái từ ngày 01/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 01/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Lê Nguyễn Minh Thy
1,348 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào