Chi phí xem Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 01/8/2024 là bao nhiêu?

Chi phí xem Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 01/8/2024 là bao nhiêu? Các trường hợp nào được miễn phí khai thác và sử dụng Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm?

Chi phí xem Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 01/8/2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Mục 3 Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định chi phí khai thác và sử dụng Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 01/8/2024 như sau:

Như vậy, chi phí khai thác và sử dụng Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 01/8/2024 là 1.000.000 đồng/Mảnh bản đồ cấp huyện.

Chi phí xem Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 01/8/2024 là bao nhiêu?

Chi phí xem Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 01/8/2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào được miễn phí khai thác và sử dụng Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm?

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định về mức thu, miễn phí cụ thể như sau:

Điều 4. Mức thu, miễn phí
[...]
2. Miễn phí đối với các trường hợp sau:
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Phí và lệ phí khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:
- Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.
- Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.
c) Các trường hợp miễn phí quy định tại Điều 62 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.

Như vậy, các trường hợp được miễn phí khai thác và sử dụng Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm gồm:

- Các đối tượng sau khai thác thông tin của mình và khai thác thông tin người sử dụng đất khác khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định pháp luật về đất đai:

Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để phục vụ:

+ Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của Luật Quốc phòng.

+ Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp theo quy định pháp luật về phòng, chống thiên tai.

- Trường hợp phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai thì được miễn, giảm theo quy định của pháp luật; miễn phí cho các bộ, ngành, địa phương khi kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương để chia sẻ thông tin, dữ liệu đất đai phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước và giải quyết thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập hằng năm đúng không?

Theo khoản 4 Điều 62 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 62. Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch.
2. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thống nhất với thời kỳ, tầm nhìn của quy hoạch tỉnh.
3. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 10 năm. Tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 20 năm.
4. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập hằng năm.

Theo đó, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập hằng năm.

Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kế hoạch sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn phải công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định Điều 75 Luật Đất đai 2024, cơ quan nào có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất là bao nhiêu năm? Ai có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí xem Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 01/8/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 13c/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất quốc gia gồm những ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kế hoạch sử dụng đất
Tạ Thị Thanh Thảo
309 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào