Có bao nhiêu loại đất sử dụng ổn định lâu dài theo Luật Đất đai 2024?

Có bao nhiêu loại đất sử dụng ổn định lâu dài theo Luật Đất đai 2024? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp không đúng đối tượng sử dụng đất có bị thu hồi không?

Có bao nhiêu loại đất sử dụng ổn định lâu dài theo Luật Đất đai 2024?

Căn cứ theo Điều 171 Luật Đất đai 2024, có 11 loại đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm:

- Đất ở.

- Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.

- Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.

- Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Đất quốc phòng, an ninh.

- Đất tín ngưỡng.

- Đất tôn giáo được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.

- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.

- Đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài; đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/08082024/dat-su-dung-on-dinh-lau-dai.jpg

Có bao nhiêu loại đất sử dụng ổn định lâu dài theo Luật Đất đai 2024? (Hình từ Internet)

Người sử dụng đất gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất, bao gồm:

- Tổ chức trong nước gồm:

+ Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

+ Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trường hợp là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.

- Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam.

- Cộng đồng dân cư.

- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ.

- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp không đúng đối tượng sử dụng đất có bị thu hồi không?

Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 152. Đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp
[...]
2. Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây:
[...]
b) Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;
c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
d) Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp giấy chứng nhận;
đ) Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy;
e) Trường hợp đấu giá, giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án mà người phải thi hành án không nộp giấy chứng nhận đã cấp.

Như vậy, trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp không đúng đối tượng sử dụng đất thì sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào