Mẫu đơn xin giao đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn xin giao đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024? Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được cho thuê quyền sử dụng đất không?

Mẫu đơn xin giao đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?

Căn cứ Mẫu số 02a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định mẫu đơn xin giao đất như sau:

Tải về Mẫu đơn xin giao đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024

Mẫu đơn xin giao đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn xin giao đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất?

Căn cứ Điều 118 Luật Đất đai 2024 quy định giao đất không thu tiền sử dụng đất:

Điều 118. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
1. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này.
2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 119 của Luật này; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.
[...]

Như vậy, nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất các trường hợp sau:

- Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên

- Đất quốc phòng, an ninh

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh

- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt không thuộc trường hợp giao đất để tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.

- Đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.

- Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.

- Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.

- Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất

- Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở

- Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách hỗ trợ đất đai

- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.

Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được cho thuê quyền sử dụng đất không?

Căn cứ Điều 39 Luật Đất đai 2024 quy định quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất:

Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất
1. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này.
2. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân có hình thức sử dụng đất tương ứng, trừ quyền để thừa kế.
Trường hợp cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Theo quy định trên, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Đơn xin giao đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn xin giao đất
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin giao đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin giao đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn xin giao đất
Phan Vũ Hiền Mai
32 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn xin giao đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào