Mẫu hợp đồng thuê đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?

Mẫu hợp đồng thuê đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024? Người được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện gì?

Mẫu hợp đồng thuê đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?

Hợp đồng thuê đất là một thỏa thuận giữa hai bên (bên cho thuê và bên thuê), trong đó bên cho thuê giao quyền sử dụng một phần đất cho bên thuê trong một thời hạn nhất định. Đổi lại, bên thuê sẽ trả tiền thuê đất và có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích đã thỏa thuận.

Căn cứ Mẫu số 05a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định mẫu hợp đồng thuê đất như sau:

Tải về mẫu hợp đồng thuê đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024 Tại đây

Mẫu hợp đồng thuê đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?

Mẫu hợp đồng thuê đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm?

Căn cứ Điều 120 Luật Đất đai 2024 quy định cho thuê đất:

Điều 120. Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hằng năm đối với các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 118 và Điều 119 của Luật này.
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng;
c) Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này.
4. Việc cho thuê đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 của Luật này.

Như vậy, nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau:

[1] Các trường hợp không thuộc trường hợp sau:

- Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối

- Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng

- Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở

[2] Các trường hợp sau mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm:

- Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối

- Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng

- Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở

[3] Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích được giao để sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ

Người được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ Điều 122 Luật Đất đai 2024 quy định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

Điều 122. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và đáp ứng các căn cứ quy định tại Điều 116 của Luật này, trừ trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác phải tuân theo tiêu chí, điều kiện do Chính phủ quy định.
2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
...

Theo quy định trên, người được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư

- Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan

- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Hợp đồng thuê đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng thuê đất
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý hóa đơn khi hủy hợp đồng thuê đất theo bản án của Tòa như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu điều chỉnh hợp đồng thuê đất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Hợp đồng thuê đất mới nhất 2023? Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng thuê đất
Phan Vũ Hiền Mai
978 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào