Người tiếp công dân có được từ chối tiếp công dân có hành vi đe dọa, xúc phạm người tiếp công dân không?

Người tiếp công dân có được từ chối tiếp công dân có hành vi đe dọa, xúc phạm người tiếp công dân không? Người tiếp công dân có trách nhiệm gì?

Người tiếp công dân có được từ chối tiếp công dân có hành vi đe dọa, xúc phạm người tiếp công dân không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Tiếp công dân 2013 quy định về những trường hợp được từ chối tiếp công dân như sau:

Điều 9. Những trường hợp được từ chối tiếp công dân
Người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luậ

Theo quy định trên, thì người tiếp công dân có quyền từ chối tiếp công dân có hành vi đe dọa, xúc phạm người tiếp công dân.

Người tiếp công dân có được từ chối tiếp công dân có hành vi đe dọa, xúc phạm người tiếp công dân không?

Người tiếp công dân có được từ chối tiếp công dân có hành vi đe dọa, xúc phạm người tiếp công dân không? (Hình từ Internet)

Người tiếp công dân có trách nhiệm gì?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Tiếp công dân 2013 quy định về trách nhiệm của người tiếp công dân như sau:

[1] Khi tiếp công dân, người tiếp công dân phải bảo đảm trang phục chỉnh tề, có đeo thẻ công chức, viên chức hoặc phù hiệu theo quy định.

[2] Yêu cầu người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có); có đơn hoặc trình bày rõ ràng nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc tiếp nhận, thụ lý vụ việc.

[3] Có thái độ đứng mực, tôn trọng công dân, lắng nghe, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung mà người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trình bày.

[4] Giải thích, hướng dẫn cho người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, kết luận, quyết định giải quyết đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền; hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.

[5] Trực tiếp xử lý hoặc phân loại, chuyển đơn, trình người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cho công dân.

[6] Yêu cầu người vi phạm nội quy nơi tiếp công dân chấm dứt hành vi vi phạm; trong trường hợp cần thiết, lập biên bản về việc vi phạm và yêu cầu cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

Các hành vi bị nghiêm cấm khi cán bộ tiếp công dân?

Căn cứ tại Điều 6 Luật Tiếp công dân 2013 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

- Gây phiền hà, sách nhiễu hoặc cản trở người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Thiếu trách nhiệm trong việc tiếp công dân; làm mất hoặc làm sai lệch thông tin, tài liệu do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.

- Phân biệt đối xử trong khi tiếp công dân.

- Lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để gây rối trật tự công cộng.

- Xuyên tạc, vu khống, gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.

- Đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ.

- Kích động, cưỡng ép, dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc người khác tập trung đông người tại nơi tiếp công dân.

- Vi phạm các quy định khác trong nội quy, quy chế tiếp công dân.

Tiếp công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiếp công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Tiếp công dân trung ương có chức năng như thế nào? Ban Tiếp công dân trung ương có những đơn vị trực thuộc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu sổ tiếp công dân trong ngành Giao thông vận tải mới nhất 2024 theo Thông tư 39?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được giao nhiệm vụ tiếp công dân của Bộ Công thương có quyền như thế nào khi tiếp công dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tiếp công dân của Bộ Công thương có nhiệm vụ gì khi tiếp công dân? Có được từ chối tiếp công dân có hành vi đe dọa mình không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tiếp công dân có được từ chối tiếp công dân có hành vi đe dọa, xúc phạm người tiếp công dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tiếp công dân phải làm gì khi từ chối tiếp công dân đang trong tình trạng say do dùng rượu bia?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi sổ tiếp công dân theo Thông tư 04/2021? Thời hạn thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có phải ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch UBND xã có bắt buộc phải tiếp công dân khi có nhiều người cùng đến kiến nghị không?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch UBND cấp huyện phải tiếp công dân trực tiếp mấy lần trong một tháng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiếp công dân
Nguyễn Tuấn Kiệt
500 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiếp công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiếp công dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào