Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên?
Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên?
UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành kế hoạch tổ chức cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tải về
Thời gian tổ chức cuộc thi: Từ 00h00 ngày 01/7/2024 đến hết ngày 30/7/2024. Dưới đây là đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên:
Câu 1: Ngoài các phương pháp do Chính phủ quy định, Luật Đất đai 2024 quy định 4 phương pháp định giá đất.
Câu 2: Luật Đất đai năm 2024 quy định giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tỉnh bằng tiền trên một đơn vị diện tích đất.
Câu 3: Theo Luật Đất đai năm 2024 trường hợp nào không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất:
- Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm
- Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền
- Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vì hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
Câu 4: Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp:
- Làm căn cứ quân sự
- Làm ga, cảng, công trình thông tin quân sự, an ninh
- Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc
Câu 5: Theo Luật Đất đai năm 2024, hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất mà làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định.
Câu 6: Luật Đất đai năm 2024 quy định sở hữu đất đai: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý
Câu 7: Luật Đất đai năm 2024 quy định trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép:
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp
Câu 8: Theo Luật đất đai năm 2024, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì sẽ được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
Câu 9: Theo Luật đất đai năm 2024, loại đất là đất sử dụng ổn định lâu dài:
- Đất ở
- Đất quốc phòng, an ninh
- Đất tín ngưỡng
Câu 10: Luật Đất đai năm 2024 gồm 16 chương, 260 điều
Câu 11: Theo Luật Đất đai năm 2024 thì quỹ phát triển đất của địa phương được thành lập bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Câu 12: Luật Đất đai năm 2024 quy định hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai:
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai
- Phân biệt đối xử và giới trong quản lý, sử dụng đất đai
- Lấn đất, chiếm đất, huỷ hoại đất
Câu 13: Theo Luật đất đai năm 2024, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định bảng giá đất
Câu 14: Theo Luật Đất đai năm 2024 thì trước khi ban hành quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp
Câu 15: Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
Câu 16: Luật Đất đai năm 2024 mở rộng đối tượng là người sử dụng đất đối với đối tượng người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
Câu 17: Theo Luật Đất đai năm 2024 chiếm đất là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó cho phép.
Câu 18: Theo Luật Đất đai năm 2024, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm
Câu 19: Luật đất đai năm 2024 bổ sung đối tượng cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa
Câu 20: Nhà nước giao quyền sử dụng đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất để giao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Câu 21: Công dân có quyền tham gia xây dựng, góp ý, giám sát trong việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai
Câu 22: Luật đất đai năm 2024 không còn quy định khung giá đất
Câu 23: Luật đất đai năm 2024 quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.
Câu 24: Theo Luật đất đai năm 2024, việc hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai
Câu 25: Theo Luật đất đai năm 2024 đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.
Câu 26: Theo Luật Đất đai năm 2024, loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp:
- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác
- Đất chăn nuôi tập trung
- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất
Câu 27: Theo Luật đất đai năm 2024, Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp trong trường hợp:
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến đồng đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tại sàn gắn liền với đất.
- Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy
- Giấy chứng nhận đã cấp không dùng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiên được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp giấy chứng nhận.
Câu 28: Đối tượng nào không phải là “Người sử dụng đất" theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 là hộ gia đình
Câu 29: Luật Đất đai năm 2024 quy định trước khi ban hành quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết chậm nhất là 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp
Câu 30: Theo Luật Đất đai năm 2024, quyền đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác theo quy định của pháp luật.
*Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên chỉ mang tính chất tham khảo!
Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên? (Hình từ Internet)
Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày nào?
Căn cứ Điều 252 Luật Đất đai 2024 quy định hiệu lực thi hành:
Điều 252. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Điều 190 và Điều 248 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.
3. Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.
Khoản 9 Điều 60 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết số 61/2022/QH15 hết hiệu lực.
4. Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 (sau đây gọi là Luật Đất đai số 45/2013/QH13) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Như vậy, Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 trừ trường hợp sau:
- Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết 61/2022/QH15.
- Khoản 9 Điều 60 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực.
Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc sử dụng đất như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc sử dụng đất như sau:
- Đúng mục đích sử dụng đất.
- Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.
- Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?