Năm 2024, người sinh năm nào thì đủ tuổi cấp thẻ căn cước lần đầu?

Năm 2024, người sinh năm nào thì đủ tuổi cấp thẻ căn cước lần đầu? Trên thẻ căn cước ghi những thông tin gì? Người dân bị thu hồi thẻ căn cước trong trường hợp nào?

Năm 2024, người sinh năm nào thì đủ tuổi cấp thẻ căn cước lần đầu?

Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 19. Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Theo đó, pháp luật quy định về độ tuổi công dân Việt Nam phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước là phải từ đủ 14 tuổi. Bên cạnh đó, công dân Việt Nam dưới 14 tuổi cũng được cấp thẻ căn cước nếu có nhu cầu.

Vì vậy, trong năm 2024, người đủ tuổi cấp thẻ căn cước lần đầu sẽ là những công dân Việt Nam sinh năm 2010 đã đủ 14 tuổi và những công dân dưới 14 tuổi sinh năm 2011 trở đi nếu có nhu cầu.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/26062024/the-can-cuoc%20(3).jpg

Năm 2024, người sinh năm nào thì đủ tuổi cấp thẻ căn cước lần đầu? (Hình từ Internet)

Trên thẻ căn cước ghi những thông tin gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 18. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi đăng ký khai sinh;
k) Quốc tịch;
l) Nơi cư trú;
m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
n) Nơi cấp: Bộ Công an.
3. Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 của Luật này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Như vậy, trên thẻ căn cước sẽ ghi những thông tin dưới đây:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”.

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”.

- Ảnh khuôn mặt.

- Số định danh cá nhân.

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

- Ngày, tháng, năm sinh.

- Giới tính.

- Nơi đăng ký khai sinh.

- Quốc tịch.

- Nơi cư trú.

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng.

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Người dân bị thu hồi thẻ căn cước trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 29. Thu hồi, giữ thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
a) Công dân bị tước quốc tịch Việt Nam, được thôi quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
b) Thẻ căn cước cấp sai quy định;
c) Thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa.
2. Thẻ căn cước bị giữ trong trường hợp sau đây:
a) Người đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; người đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
b) Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.
3. Trong thời gian bị giữ thẻ căn cước, cơ quan giữ thẻ căn cước xem xét cho phép người bị giữ thẻ căn cước quy định tại khoản 2 Điều này sử dụng thẻ căn cước của mình để thực hiện giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp.
4. Người bị giữ thẻ căn cước quy định tại khoản 2 Điều này được trả lại thẻ căn cước khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam hoặc có quyết định hủy bỏ việc tạm giữ, tạm giam; chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
5. Thẩm quyền thu hồi, giữ thẻ căn cước được quy định như sau:
a) Cơ quan quản lý căn cước thực hiện thu hồi thẻ căn cước trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan tiếp nhận, trả kết quả khi thực hiện thủ tục tước quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam thì có trách nhiệm thu hồi để hủy thẻ căn cước của công dân và thông báo cho cơ quan quản lý căn cước;
...

Như vậy, người dân có thể bị thu hồi thẻ căn cước nếu thuộc các trường hợp sau:

- Công dân bị tước quốc tịch Việt Nam, được thôi quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

- Thẻ căn cước cấp sai quy định.

- Thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa.

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách địa điểm làm thẻ căn cước tại Hà Nội cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dưới 14 tuổi có bắt buộc làm thẻ căn cước hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục thu hồi thẻ căn cước đối với công dân bị tước quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp đổi Thẻ Căn cước online giảm 50% lệ phí đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước trực tuyến là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
24 tuổi làm thẻ căn cước thì 25 tuổi có phải làm lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước từ khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp được miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước từ 21/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước là bao nhiêu mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp lại thẻ căn cước là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ căn cước
Nguyễn Thị Kim Linh
354 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào