Danh sách địa điểm làm thẻ căn cước tại Hà Nội cập nhật năm 2024?
Danh sách địa điểm làm thẻ căn cước tại Hà Nội cập nhật năm 2024?
Căn cứ Điều 27 Luật Căn cước 2023 quy định nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
(1) Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.
(2) Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.
(3) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại (1), (2) tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.
Dưới đây là danh sách công dân địa điểm làm thẻ căn cước tại Hà Nội cập nhật năm 2024:
STT | Đơn vị | Địa chỉ |
1 | Quận Ba Đình | 116 Quán Thánh |
2 | Quận Hoàn Kiếm | 2B Tràng Thi |
3 | Quận Đống Đa | 119B Thái Hà |
4 | Quận Hai Bà Trưng | 96 Tô Hiến Thành |
5 | Quận Tây Hồ | 739 Lạc Long Quân |
6 | Quận Cầu Giấy | 62 Nguyễn Văn Huyên |
7 | Quận Thanh Xuân | 58 Vũ Trọng Phụng |
8 | Quận Long Biên | 02 Vạn Hạnh |
9 | Quận Hoàng Mai | Trung tâm hành chính quận Hoàng Mai |
10 | Quận Bắc Từ Liêm | Kiều Mai – Phú Diễn |
11 | Quận Nam Từ Liêm | Mỹ Đình |
12 | Quận Hà Đông | 15 Ngô Thì Nhậm |
13 | Huyện Thanh Trì | Phương Nhị – Liên Ninh |
14 | Huyện Gia Lâm | 253 Nguyễn Đức Thuận – Thị trấn Trâu Qùy |
15 | Huyện Đông Anh | Khu Trung – thôn Dục Nội – xã Việt Hùng |
16 | Huyện Sóc Sơn | Đa Phúc – Thị trấn Sóc Sơn |
17 | Thị xã Sơn Tây | 07 Phó Đức Chính |
18 | Huyện Ba Vì | Hưng Đạo – Thị trấn Tây Đằng |
19 | Huyện Phúc Thọ | Thị trấn Phúc Thọ |
20 | Huyện Đan Phượng | Thị trấn Phùng |
21 | Huyện Hoài Đức | Thị trấn Trạm Trôi |
22 | Huyện Thạch Thất | Thị trấn Liên Quan |
23 | Huyện Quốc Oai | Thị trấn Quốc Oai |
24 | Huyện Chương Mỹ | Thị trấn Trúc Sơn |
25 | Huyện Thanh Oai | 97 tổ 1, Thị trấn Kim Bài |
26 | Huyện Ứng Hòa | 19 Lê Lợi – Vân Đình |
27 | Huyện Mỹ Đức | Tế Tiêu – Đại Nghĩa |
28 | Huyện Thường Tín | 280 Phố Ga – Thị trấn Thường Tín |
29 | Huyện Phú Xuyên | Tiểu khu Thao Chính – Thị trấn Phú Xuyên |
30 | Huyện Mê Linh | Nội Đồng – Đại Thịnh |
31 | Phòng CSQLHC về TTXH | 44 Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa |
Tham khảo:
Mức thu lệ phí cấp thẻ căn cước áp dụng từ ngày 21 tháng 10 năm 2024 theo Thông tư 73/2024/TT-BTC.
Danh sách địa điểm làm thẻ căn cước tại Hà Nội cập nhật năm 2024? (Hình từ Internet)
Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định người dưới 14 tuổi không được tự mình đi làm thẻ căn cước mà phải nhờ sự hỗ trợ từ người đại diện hợp pháp của họ.
Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:
- Đối với người dưới 06 tuổi: người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.
Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.
- Đối với người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi: cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm: ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt.
Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi sẽ được người đại diện hợp pháp của mình thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay tại cơ quan quản lý căn cước.
Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như sau:
Bước 1: Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ căn cước; trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 của Luật này;
Bước 2: Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;
Bước 3: Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;
Bước 4: Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước;
Bước 5: Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?