Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?

Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200? Doanh nghiệp thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán phải thông báo cho cơ quan nào?

Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?

Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định của doanh nghiệp mới nhất là Mẫu số 04- TSCĐ tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định của doanh nghiệp mới nhất:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22062024/danh-gia-lai.jpg

Tải về mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định của doanh nghiệp mới nhất:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22062024/lap-chung-tu-ke-toan.jpg

Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán phải thông báo cho cơ quan nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:

Điều 7. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
Khi có sự thay đổi lớn về hoạt động quản lý và kinh doanh dẫn đến đơn vị tiền tệ được sử dụng trong các giao dịch kinh tế không còn thoả mãn các tiêu chuẩn nêu tại khoản 2, 3 Điều 4 Thông tư này thì doanh nghiệp được thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán. Việc thay đổi từ một đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán này sang một đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán khác chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế toán mới. Doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán chậm nhất là sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.

Theo đó, trường hợp doanh nghiệp có thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp chậm nhất là sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.

Doanh nghiệp có bắt buộc phải lập chứng từ kế toán không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Như vậy, doanh nghiệp bắt buộc phải lập chứng từ kế toán đối với hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh.

Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì doanh nghiệp được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán 2015 bao gồm:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Ngoài những nội dung chủ yếu trên, chứng từ kế toán còn có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Tài sản cố định
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài sản cố định
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định của doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh lý tài sản cố định hư hỏng đối với doanh nghiệp chế xuất như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách ghi biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02-TSCĐ Biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp khấu hao đường thẳng là gì? Cách tính khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách ghi Mẫu S11-DNN thẻ tài sản cố định theo Thông tư 133?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài sản cố định
Nguyễn Thị Kim Linh
153 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tài sản cố định
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào