Chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng điều kiện gì?

Chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng điều kiện gì? 03 phương pháp trích khấu hao TSCĐ là gì?

Chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC có quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
[...]

Tại Công văn 34133/CTHN-TTHT năm 2023 có hướng dẫn về chi phí khấu hao tài sản cố định cho thuê như sau:

Việc trích khấu hao tài sản cố định thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 45/2013/TT BTC nêu trên.
Về nguyên tắc, Công ty được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu các khoản chi đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính. Trường hợp các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp được quy định tại điểm 2.2 Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Như vậy, chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng điều kiện sau:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

- Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Lưu ý: Trường hợp các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:

- Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ngoại trừ các tài sản cố định dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

- Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ tài sản cố định thuê mua tài chính.

- Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.

- Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành về chế độ quản lý, sử dụng .

- Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.

Một số trường hợp cụ thể không được trừ khi tính thuế TNDN:

- Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống thì không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, ngoại trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn, hay dùng làm để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô;

- Phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn mà không đăng ký ngành nghề vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn thì cũng không được trừ.

- Chi phí khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác thì không được tính khấu hao vào chi phí được trừ đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Doanh nghiệp không được tính chi phí được trừ đối với khoản trích khấu hao tài sản trong thời gian tạm dừng trong trường hợp tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho sản xuất kinh doanh nhưng phải tạm thời dừng nếu không đáp ứng điều kiện sau:

+ Việc dừng xảy ra do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 09 tháng hoặc để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó tài sản cố định sẽ tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Doanh nghiệp lưu giữ và cung cấp đầy đủ hồ sơ, lý do của việc tạm dừng tài sản cố định khi cơ quan thuế yêu cầu.

- Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ.

Chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng điều kiện gì?

Chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Khấu hao TSCĐ là gì?

Tại Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC có quy định về khấu hao TSCĐ như sau:

Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của TSCĐ.

03 phương pháp trích khấu hao TSCĐ là gì?

Tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định về 03 phương pháp trích khấu hao TSCĐ bao gồm:

(1) Phương pháp khấu hao đường thẳng.

(2) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.

(3) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

Tài sản cố định
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài sản cố định
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản cố định theo Thông tư 72 từ 1/1/2025 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
03 hình thức báo cáo kê khai tài sản cố định trong Bộ Quốc phòng từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kê khai định kỳ tài sản cố định áp dụng từ 01/01/2025 theo Thông tư 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ tài sản cố định dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Sổ tài sản cố định theo Thông tư 107 của Bộ Tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định của doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh lý tài sản cố định hư hỏng đối với doanh nghiệp chế xuất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài sản cố định
Lương Thị Tâm Như
599 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tài sản cố định

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản cố định

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào