Chuyển nhượng phần vốn góp thì DN làm thủ tục đóng thuế TNCN cho thành viên chuyển nhượng hay phải tự khai báo và đóng thuế?

Thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên chuyển nhượng phần vốn góp thì doanh nghiệp làm thủ tục đóng thuế TNCN cho thành viên chuyển nhượng hay phải tự khai báo và đóng thuế?

Chuyển nhượng phần vốn góp thì doanh nghiệp làm thủ tục đóng thuế TNCN cho thành viên chuyển nhượng hay phải tự khai báo và đóng thuế?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khai thuế, quyết toán thuế như sau:

Điều 26. Khai thuế, quyết toán thuế
.....
4. Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán)
a) Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.
b) Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 25 Thông tư này và khai thuế theo từng lần phát sinh.
c) Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện khai thay hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).

Ngoài ra, tại điểm a khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập chịu thuế nhưsau:

Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
....
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
....

Theo đó, trường hợp thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên chuyển nhượng phần vốn góp thì việc khai báo và nộp thuế TNCN đối với khoản thu này được thực hiện như sau:

[1] Đối với cá nhân cư trú: Phải thực hiện khai thuế theo từng lần chuyển nhượng phần vốn góp không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.

[2] Đối với cá nhân không cư trú: Không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng phần vốn góp và khai thuế theo từng lần phát sinh.

[3] Doanh nghiệp làm thủ tục đóng thuế TNCN thay cho thành viên chuyển nhượng trong trường hợp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn nhưng không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng phần vốn góp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế

- Doanh nghiệp khai thay ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của doanh nghiệp.

- Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).

Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp thì việc kê khai đóng thuế TNCN đối với phần chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ do doanh nghiệp, thành viên chuyển nhượng thực hiện.

Chuyển nhượng phần vốn góp thì DN làm thủ tục đóng thuế TNCN cho thành viên chuyển nhượng hay phải tự khai báo và đóng thuế?

Chuyển nhượng phần vốn góp thì DN làm thủ tục đóng thuế TNCN cho thành viên chuyển nhượng hay phải tự khai báo và đóng thuế? (Hình từ Internet)

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn phải chịu thuế TNCN gồm các khoản nào?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định thu nhập từ chuyển nhượng vốn phải chịu thuế TNCN gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Kỳ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn là gì?

Căn cứ tại Điều 7 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định về kỳ tính thuế như sau:

Điều 7. Kỳ tính thuế
1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:
a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;
b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;
c. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
2. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.

Như vậy, kỳ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn là theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.

Chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển nhượng phần vốn góp
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển nhượng phần vốn góp thì DN làm thủ tục đóng thuế TNCN cho thành viên chuyển nhượng hay phải tự khai báo và đóng thuế?
Hỏi đáp pháp luật
Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển nhượng phần vốn góp
Dương Thanh Trúc
385 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chuyển nhượng phần vốn góp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào