Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất năm 2024?

Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất năm 2024? Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực bao gồm những giấy tờ gì?

Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất năm 2024?

Căn cứ theo khoản 9 Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định như sau:

Điều 2. Mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan, tổ chức và cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam
...
8. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8).
9. Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực (NA9).
10. Danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực (NA10).
...

Theo đó, mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất năm 2024 đang được sử dụng là Mẫu NA9 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA.

Dưới đây là mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất năm 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/07062024/cap-giay-mien-thi-thuc.jpg

Tải về mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất năm 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/07062024/to-khai-de-nghi-giay-mien-thi-thuc.jpg

Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực bao gồm những giấy tờ dưới đây:

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).

- Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó.

+ Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+ Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.

Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực được miễn phí cấp giấy miễn thị thực trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 5. Lệ phí cấp giấy miễn thị thực
Người được cấp, cấp lại giấy miễn thị thực phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Căn cứ theo Mục 2 Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC thì mức phí cấp giấy miễn thị thực hiện nay là 10 USD/giấy.

Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC, người đề nghị cấp giấy miễn thị thực sẽ được miễn phí cấp giấy miễn thị thực nếu thuộc một trong những trường hợp dưới đây:

- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

- Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Thị thực
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thị thực
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí xin miễn thị thực 5 năm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy miễn thị thực được cấp lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các nước được miễn thị thực vào Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Visa E9 có thời hạn bao lâu? Thời hạn visa cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn thị thực? Điều kiện để được cấp thị thực?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ ký hiệu thị thực theo quy định mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023, Việt Nam miễn visa cho những nước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu Visa được cấp cho người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thị thực
Nguyễn Thị Kim Linh
956 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào