Toàn bộ ký hiệu thị thực theo quy định mới nhất năm 2023?

Cho tôi hỏi toàn bộ ký hiệu thị thực theo quy định mới nhất năm 2023? (Câu hỏi của chị Tâm - Thái Bình)

Toàn bộ ký hiệu thị thực theo quy định mới nhất năm 2023?

Theo quy định tại Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2019 quy định về ký hiệu thị thực.

Căn cứ vào đối tượng cấp thị thực thì ký hiệu thị thực sẽ có hình thức và ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:

Ký hiệu thị thực đối với thành viên, đoàn khách liên quan đến lĩnh vực ngoại giao;

Ký hiệu thị thực đối với người làm việc cho các cơ quan nhà nước;

Ký hiệu thị thực đối với người đứng đầu, người làm việc tại một số đơn vị;

Ký hiệu thị thực đối với nhà đầu tư;

Ký hiệu thị thực đối với các trường hợp khác.

Toàn bộ ký hiệu thị thực theo quy định mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet).

Toàn bộ ký hiệu thị thực theo quy định mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet).

Ký hiệu thị thực đối với thành viên, đoàn khách liên quan đến lĩnh vực ngoại giao?

STT

Ký hiệu

Đối tượng được cấp thị thực

1

NG1

Thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

2

NG2

Thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước.

Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3

NG3

Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

4

NG4

Người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi.

Người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Ký hiệu thị thực đối với người làm việc cho các cơ quan nhà nước?

STT

Ký hiệu

Đối tượng được cấp thị thực

1

LV1

Người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2

LV2

Người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Ký hiệu thị thực đối với người đứng đầu, người làm việc tại một số đơn vị?

STT

Ký hiệu

Đối tượng được cấp thị thực

1

NN1

Người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

2

NN2

Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

3

NN3


Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

Ký hiệu thị thực đối với nhà đầu tư?

STT

Ký hiệu

Đối tượng được cấp thị thực

1

ĐT1

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định

2

ĐT2

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

3

ĐT3

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

4

ĐT4

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

Ký hiệu thị thực đối với các trường hợp khác?

STT

Ký hiệu

Đối tượng được cấp thị thực

1

LS

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam

2

DN1

Người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3

DN2

Người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

4

DH

Người vào thực tập, học tập

5

HN

Người vào dự hội nghị, hội thảo.

6

PV1

Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

7

PV2

Phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

8

LĐ1

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác

9

LĐ2

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

10

DL

Người vào du lịch

11

TT

Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.”;

12

VR

Người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

13

SQ

Người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:

- Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;

- Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

14

EV

Thị thực điện tử.

Trân trọng!

Thị thực
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thị thực
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí xin miễn thị thực 5 năm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy miễn thị thực được cấp lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các nước được miễn thị thực vào Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Visa E9 có thời hạn bao lâu? Thời hạn visa cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn thị thực? Điều kiện để được cấp thị thực?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ ký hiệu thị thực theo quy định mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023, Việt Nam miễn visa cho những nước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu Visa được cấp cho người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thị thực
Dương Thanh Trúc
1,149 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào