Mức lương tối thiểu vùng ở Bình Dương hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng ở Bình Dương hiện nay là bao nhiêu? Mức lương theo công việc của người lao động có được thấp hơn mức lương tối thiểu không?

Mức lương tối thiểu vùng ở Bình Dương hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/05062024/muc-luong-toi-thieu.jpg
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Căn cứ theo Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định như sau:

1. Vùng I, gồm các địa bàn:
- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;
- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An; các thị xã Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;
...
4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại./.

Như vậy, mức lương tối thiểu vùng ở Bình Dương hiện nay cụ thể như sau:

- Các địa bàn thuộc vùng 1 sẽ tương ứng với mức lương tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng/tháng và mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng/giờ, bao gồm:

+ Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An.

+ Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên.

+ Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo.

- Các địa bàn còn lại thuộc vùng 4 tương ứng với mức lương tối thiểu tháng là 3.250.000 đồng/tháng và mức lương tối thiểu giờ là 15.600 đồng/giờ.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/05062024/muc-luong-toi-thieu-vung.jpg

Mức lương tối thiểu vùng ở Bình Dương hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương theo công việc của người lao động có được thấp hơn mức lương tối thiểu không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Điều 90. Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Điều 91. Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, mức lương theo công việc của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu, được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Doanh nghiệp trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ khoản 3 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về tiền lương như sau:

Điều 17. Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...

Căn cứ theo khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 6. Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.ư
...
3. Tổ chức bị xử phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân trong Nghị định này bao gồm:
b) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;

Theo đó, doanh nghiệp có hành vi trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu cho người lao động sẽ bị phạt tiền với các mức như sau:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lương tối thiểu vùng
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng lương tối thiểu vùng 6%, mức bồi dưỡng của trọng tài viên lao động 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng BHXH theo lương tối thiểu mới phải được điều chỉnh trước ngày 25/7/2024 theo BHXH Hà Nội?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu tháng đối với người lao động làm việc tại vùng 3 từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có phải trả lương cho người có trình độ thêm 7% khi tăng lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương tối thiểu vùng năm 2024 tại 63 tỉnh, thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu theo giờ từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu theo giờ từ ngày 01/7/2024 áp dụng đối với các đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu tháng của Vùng 2 từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu? Vùng 2 áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024 gồm địa bàn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương hưu người lao động có tăng không khi tăng lương tối thiểu vùng lên 6%?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lương tối thiểu vùng
Nguyễn Thị Kim Linh
1,345 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lương tối thiểu vùng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào