Tải Mẫu bản tự nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức viên chức mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Tải Mẫu bản tự nhận xét, đánh giá cán bộ, công viên chức mới nhất 2024 ở đâu, mẫu có dạng như thế nào? Cán bộ công chức được miễn trách nhiệm trong trường hợp nào? Câu hỏi từ anh Sang - Huế

Tải Mẫu bản tự nhận xét đánh giá cán bộ, công chức viên chức mới nhất 2024?

Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ, công chức viên chức đóng vai trò quan trọng trong việc giúp mỗi cá nhân cán bộ, công viên chức nhìn nhận lại quá trình công tác, từ đó đưa ra đánh giá khách quan về ưu điểm, nhược điểm và đề xuất giải pháp khắc phục.

Bên cạnh đó bản tự nhận xét đánh giá cán bộ, công viên chức sẽ giúp cho cá nhân tự phê bình và đưa ra những đánh giá, phương hướng khắc phục để nâng cao tinh thần, nhiệt huyết cũng như là nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của cán bộ, công chức viên chức.

* Đối với viên chức

Căn cứ Điều 42 Luật Viên chức 2010 một số cụm từ bị thay thế bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về xếp loại chất lượng viên chức như sau:

Hàng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được xếp loại chất lượng như sau:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ,

- Hoàn thành nhiệm vụ;

- Không hoàn thành nhiệm vụ.

* Đối với cán bộ

Căn cứ Điều 29 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về xếp loại chất lượng cán bộ như sau:

Căn cứ vào kết quả đánh giá, cán bộ được xếp loại chất lượng theo các mức như sau:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ;

- Hoàn thành nhiệm vụ;

- Không hoàn thành nhiệm vụ.

* Đối với công chức

Căn cứ Điều 58 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định xếp loại chất lượng công chức như sau:

Căn cứ vào kết quả đánh giá, công chức được xếp loại chất lượng theo các mức như sau:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ;

- Hoàn thành nhiệm vụ;

- Không hoàn thành nhiệm vụ.

Theo đó, có thể tham khảo Mẫu bản tự nhận xét đánh giá cán bộ, công chức viên chức mới nhất 2024 sau đây:

Tải Mẫu bản tự nhận xét đánh giá cán bộ, công chức viên chức mới nhất 2024

Tại đây

Tải Mẫu bản tự nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức viên chức mới nhất 2024?

Tải Mẫu bản tự nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức viên chức mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Khi nào thì cán bộ bị xem xét kỷ luật?

Căn cứ Điều 78 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định các hình thức kỷ luật đối với cán bộ như sau:

Điều 78. Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ
1. Cán bộ vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong những hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Cách chức;
d) Bãi nhiệm.
2. Việc cách chức chỉ áp dụng đối với cán bộ được phê chuẩn giữ chức vụ theo nhiệm kỳ.
3. Cán bộ phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm; trường hợp bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị kết án về tội phạm tham nhũng thì đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.”.
4. Việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật cán bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật, điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Như vậy, cán bộ khi vi phạm quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008 và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong những hình thức kỷ luật như: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm theo quy định của pháp luật.

Cán bộ công chức được miễn trách nhiệm trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 77 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về miễn trách nhiệm đối với cán bộ, công chức như sau:

Điều 77. Miễn trách nhiệm đối với cán bộ, công chức
Cán bộ, công chức được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:
1. Phải chấp hành quyết định trái pháp luật của cấp trên nhưng đã báo cáo người ra quyết định trước khi chấp hành;
2. Do bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

Theo đó, cán bộ, công chức được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:

- Phải chấp hành quyết định trái pháp luật của cấp trên nhưng đã báo cáo người ra quyết định trước khi chấp hành;

- Do bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Cán bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cán bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng là cán bộ hay công chức? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng với tư cách là thành viên Chính phủ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức được nghỉ không hưởng lương tối đa bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thì có bị xử lý kỷ luật bằng nhiều hình thức kỷ luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với CBCCVC đã nghỉ việc, nghỉ hưu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian làm việc tại Trung tâm Hành chính TP. Đà Nẵng hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn quy định về biện pháp tăng cường trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Kịch bản chương trình Hội nghị cán bộ công chức viên chức 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng CBCCVC bị thu hồi trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cán bộ
Nguyễn Thị Hiền
9,251 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào