Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp?

Cho tôi hỏi: Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp? Biên bản họp Hội đồng quản trị phải có các nội dung nào? Chị Minh Quyên - Hà Nội.

Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp?

Tại khoản 8 Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:

Điều 157. Cuộc họp Hội đồng quản trị
...
8. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định tại khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.
...

Như vậy, cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp.

Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định tại khoản 8 Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2020 không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất.

Trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.

Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp?

Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp? (Hình từ Internet)

Biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần gồm các nội dung nào?

Tại Điều 158 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về biên bản họp Hội đồng quản trị, theo đó thì biên bản họp hội đồng quản trị công ty cổ phần phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;

- Thời gian, địa điểm họp;

- Mục đích, chương trình và nội dung họp;

- Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;

- Vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;

- Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;

- Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;

- Vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ biểu quyết thông qua tương ứng;

- Họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 158 Luật Doanh nghiệp 2020.

Lưu ý: Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp nhưng nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự và đồng ý thông qua biên bản họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 158 Luật Doanh nghiệp 2020 thì biên bản này có hiệu lực.

Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp. Người ký biên bản họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị.

Chủ tọa, người ghi biên bản chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với doanh nghiệp do từ chối ký biên bản họp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.

Ngôn ngữ của biên bản họp Hội đồng quản trị là gì?

Tại khoản 1 Điều 158 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về ngôn ngữ của biên bản hợp Hội đồng quản trị như sau:

Điều 158. Biên bản họp Hội đồng quản trị
1. Các cuộc họp Hội đồng quản trị phải được ghi biên bản và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Thời gian, địa điểm họp;
c) Mục đích, chương trình và nội dung họp;
d) Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;
đ) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;
e) Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;
g) Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
h) Vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ biểu quyết thông qua tương ứng;
i) Họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
...

Theo quy định thì biên bản họp Hội đồng quản trị phải lập bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài.

Như vậy, ngôn ngữ của biên bản họp Hội đồng quản trị phải là tiếng Việt và ngoài ra còn có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài.

Trân trọng!

Hội đồng quản trị
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hội đồng quản trị
Hỏi đáp Pháp luật
Để tiến hành họp Hội đồng quản trị của công ty cổ phần cần đáp ứng các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị có được ủy quyền cho người khác dự họp Hội đồng quản trị không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại báo cáo hằng năm nào mà Hội đồng quản trị phải trình Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần khi kết thúc năm tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Cuộc họp Hội đồng quản trị được tổ chức ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng quản trị phải có chữ ký của các thành viên đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng quản trị của công ty niêm yết chứng khoán phải có ít nhất bao nhiêu thành viên độc lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Phó tổng giám đốc có được thay mặt chủ tịch hội đồng quản trị ký biên bản họp hội đồng quản trị không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào cần tổ chức họp hội đồng quản trị trong công ty theo quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng quản trị công ty đại chúng phải họp mỗi năm ít nhất bao nhiêu lần?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội đồng quản trị
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
203 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hội đồng quản trị
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào