Thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm kỳ tối đa bao nhiêu năm?

Thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm kỳ tối đa bao nhiêu năm? 05 trường hợp miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã?

Thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm kỳ tối đa bao nhiêu năm?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 65 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Điều 65. Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị và thành viên khác của Hội đồng quản trị do Hội nghị thành lập hoặc Đại hội thành viên bầu trong số thành viên chính thức. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị do Điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người. Tổng số lượng thành viên tham gia Hội đồng quản trị là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài chiếm dưới 35% tổng số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
2. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị do Điều lệ quy định nhưng tối đa là 05 năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Việc bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị được thực hiện bằng phiếu kín.
3. Hội đồng quản trị hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của Điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng một lần. Hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của Điều lệ nhưng ít nhất 06 tháng một lần.
[...]

Như vậy, nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã được xác định theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị hợp tác xã.

Do đó, nhiệm kỳ cụ thể của thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã sẽ được quy định rõ trong Điều lệ hợp tác xã nhưng tối đa là 05 năm.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/09082024/hoi-dong-quan-tri%20(1).jpg

Thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm kỳ tối đa bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Con dâu là kế toán trưởng khi bố chồng là thành viên hội đồng quản trị trong cùng hợp tác xã có được không?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 62 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Điều 62. Điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán
1. Thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên chính thức hoặc là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của tổ chức là thành viên chính thức;
b) Không đồng thời là thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Không được là người có quan hệ gia đình với thành viên khác của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Giám đốc (Tổng giám đốc) của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên chính thức hoặc là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của tổ chức là thành viên chính thức. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức theo tổ chức quản trị đầy đủ có thể thuê Giám đốc (Tổng giám đốc) theo quyết định của Đại hội thành viên.
b) Không đồng thời là thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Không được là người có quan hệ gia đình với thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
[...]

Căn cứ theo khoản 11 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
11. Người có quan hệ gia đình bao gồm vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của chồng, chị ruột của vợ, chị ruột của chồng, em ruột của vợ, em ruột của chồng.
[...]

Như vậy, một trong những điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã đó là không được là người có quan hệ gia đình với kế toán trưởng của cùng hợp tác xã.

Vì vậy, trường hợp con dâu là kế toán trưởng thì bố chồng không thể trở thành thành viên Hội đồng quản trị trong cùng hợp tác xã.

05 trường hợp miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 63 Luật Hợp tác xã 2023, 05 trường hợp miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã đó là:

- Không còn đáp ứng điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị.

- Có đơn từ chức và được chấp thuận.

- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

- Tổ chức mà Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên là người đại diện bị mất tư cách pháp nhân hoặc bị chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản.

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ và hợp đồng lao động.

Hội đồng quản trị
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hội đồng quản trị
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm kỳ tối đa bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại báo cáo hằng năm nào mà Hội đồng quản trị phải trình Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần khi kết thúc năm tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án hay trọng tài thương mại có quyền hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng quản trị?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần có được lưu giữ tại chi nhánh công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị có phải đạt tỷ lệ phiếu bầu từ 50% hoặc 65% hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Để tiến hành họp Hội đồng quản trị của công ty cổ phần cần đáp ứng các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị có được ủy quyền cho người khác dự họp Hội đồng quản trị không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cuộc họp Hội đồng quản trị được tổ chức ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng quản trị phải có chữ ký của các thành viên đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội đồng quản trị
Nguyễn Thị Kim Linh
52 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hội đồng quản trị
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào