Viên chức bị khiển trách có được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ không?

Cho tôi hỏi với: Viên chức bị khiển trách có được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ không vậy? Mong được giải đáp. Câu hỏi của bạn Hương đến từ TPHCM.

Viên chức bị khiển trách có được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 15. Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
1. Áp dụng đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Buộc thôi việc.
...

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định 90/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 48/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 15. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá;
2. Viên chức quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
...

Theo đó, viên chức bị khiển trách thì sẽ được xếp loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/26042024/khien-trach-vien-chuc.jpg

Viên chức bị khiển trách có được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ? (Hình từ Internet)

Viên chức có 2 hành vi vi phạm trở lên bị xử lý kỷ luật như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
1. Bảo đảm khách quan, công bằng; công khai, nghiêm minh; chính xác, kịp thời; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.
2. Mỗi hành vi vi phạm chỉ bị xử lý một lần bằng một hình thức kỷ luật. Trong cùng một thời điểm xem xét xử lý kỷ luật, nếu cán bộ, công chức, viên chức có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thì xem xét, kết luận về từng hành vi vi phạm và quyết định chung bằng một hình thức cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm.
3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật tiếp tục có hành vi vi phạm thì bị áp dụng hình thức kỷ luật như sau:
a) Nếu có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật ở hình thức nhẹ hơn hoặc bằng so với hình thức kỷ luật đang thi hành thì áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;
b) Nếu có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật ở hình thức nặng hơn so với hình thức kỷ luật đang thi hành thì áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm mới.
4. Khi xem xét xử lý kỷ luật phải căn cứ vào nội dung, động cơ, tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân vi phạm, hoàn cảnh cụ thể; các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ; thái độ tiếp thu và sửa chữa; việc khắc phục khuyết điểm, vi phạm, hậu quả; các trường hợp khác theo quy định của Đảng và của pháp luật được tính là căn cứ để xem xét miễn kỷ luật hoặc giảm nhẹ trách nhiệm.

Theo nguyên tắc xử lý kỷ luật thì trường hợp viên chức có 2 hành vi vi phạm trở lên trong cùng một thời điểm xem xét xử lý kỷ luật thì bị xử lý kỷ luật theo từng hành vi vi phạm và quyết định chung bằng một hình thức cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm đó.

Những việc viên chức không được làm cụ thể là gì?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Viên chức 2010, những việc viên chức không được làm đó là:

- Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công.

- Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân trái với quy định của pháp luật.

- Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.

- Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội.

- Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp.

- Những việc khác viên chức không được làm theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trân trọng!

Xử lý kỷ luật đối với viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xử lý kỷ luật đối với viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức quản lý vi phạm lần đầu có bị cách chức không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng thì có được đăng ký dự thi tuyển viên chức lại hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức bị khiển trách có được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức nhưng sau đó Tòa án kết luận là oan thì có được trở về vị trí cũ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật không tổ chức họp kiểm điểm trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp nào viên chức quản lý bị kỷ luật cách chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Hình thức kỷ luật và trình tự xử lý kỷ luật đối với viên chức năm 2023 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trước đó đã bị xử lý kỷ luật thì viên chức có được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức hưởng án treo thì áp dụng hình thức kỷ luật gì? Viên chức bị xử lý kỷ luật khi thực hiện những hành vi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý kỷ luật viên chức?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xử lý kỷ luật đối với viên chức
Nguyễn Thị Kim Linh
2,632 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào