Mẫu số 03.c/TT bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng như thế nào?
Mẫu số 03.c/TT bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng như thế nào?
Mẫu bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng hiện nay được áp dụng theo Mẫu số 03.c/TT tại Phụ lục kèm theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP.
Dưới đây là mẫu số 03.c/TT bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng có thể tham khảo:
Tải về mẫu số 03.c/TT bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng:
Mẫu số 03.c/TT bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng như thế nào? (Hình từ Internet)
Việc thanh toán khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 11. Thanh toán khối lượng hoàn thành
1. Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng (bao gồm hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng):
a) Việc thanh toán căn cứ vào hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy định hiện hành.
b) Đối với hợp đồng trọn gói: thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
c) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm nếu có được cấp có thẩm quyền phê duyệt) được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng.
d) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
đ) Đối với hợp đồng theo thời gian:
- Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
- Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng.
e) Đối với hợp đồng theo giá kết hợp: việc thanh toán được thực hiện tương ứng với các loại hợp đồng theo quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này.
g) Đối với khối lượng công việc phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
...
Theo đó, việc thanh toán khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng do chưa có đơn giá trong hợp đồng nên sẽ thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
Bên nhận thầu thi công xây dựng có được đề xuất với bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng không?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng công trình
1. Quyền của bên nhận thầu thi công xây dựng:
a) Được quyền đề xuất với bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng; từ chối thực hiện những công việc ngoài phạm vi của hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu.
b) Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được bên giao thầu chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá hợp đồng đã ký kết.
c) Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng; được quyền đòi bồi thường thiệt hại khi bên giao thầu chậm bàn giao mặt bằng và các thiệt hại khác do lỗi của bên giao thầu gây ra.
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng:
a) Cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo hợp đồng; thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp bên nhận thầu thực hiện thiết kế bản vẽ thi công) để thực hiện các công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
b) Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình.
...
Như vậy, bên nhận thầu thi công xây dựng có quyền đề xuất với bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng anh 4 Global success có đáp án năm 2024-2025?
- Mẫu lịch để bàn năm 2025? Hướng dẫn việc ghi thông tin trên xuất bản phẩm đối với lịch để bàn hiện nay?
- Người quản lý doanh nghiệp có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
- Bộ Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 8 cấp huyện năm 2024 - 2025?
- Tổng hợp lời chúc Giáng sinh ngắn gọn, mới nhất năm 2024?