Mẫu hợp đồng freelancer cập nhật mới nhất 2024? Người làm công việc freelance ký hợp đồng dịch vụ được không?

Cho tôi hỏi: Mẫu hợp đồng freelancer cập nhật mới nhất 2024 là mẫu nào? Người làm công việc freelance ký hợp đồng dịch vụ được không? Câu hỏi từ chị Trâm - Huế

Mẫu hợp đồng freelancer cập nhật mới nhất 2024?

Theo như quy định pháp luật hiện nay chưa có quy định cụ thể nào về khái niệm hợp đồng freelancer.

Hợp đồng freelancer thuộc dạng hợp đồng dịch vụ khi một bên trong hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu phí và phía bên thuê sẽ trả tiền cho những dịch vụ đó. Hợp đồng freelancer không có yêu cầu về mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên.

Do không có quy định rõ ràng về hình thức của hợp đồng nhưng để có thể đảm bảo tốt nhất về quyền và lợi ích của bên cung cấp dịch vụ thì hợp đồng nên được lập thành văn bản.

Có thể tham khảo Mẫu hợp đồng freelancer cập nhật mới nhất 2024 dưới đây:

Tải Mẫu hợp đồng freelancer cập nhật mới nhất 2024

Tại đây

Mẫu hợp đồng freelancer cập nhật mới nhất 2024?

Mẫu hợp đồng freelancer cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Người làm công việc freelance ký hợp đồng dịch vụ được không?

Freelance là một hình thức công việc có tính tự do, không chịu nhiều sự ràng buộc đối với 01 người sử dụng lao động.

Theo đó, căn cứ tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ cụ thể như sau:

Điều 513. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Như vậy, người làm công việc freelance hoàn toàn có thể thỏa thuận để ký hợp đồng dịch vụ.

Việc ký hợp đồng dịch vụ đối với người làm công việc freelance để bảo vệ quyền và lợi ích của mình cũng như có căn cứ giải quyết khi có tranh chấp phát sinh.

Người làm công việc freelace thì đóng BHXH bắt buộc hay BHXH tự nguyện?

Căn cứ tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định các đối tượng đóng BHXH như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.

Như đã nêu ở trên, người làm công việc freelance là những người làm việc một cách độc lập, tự do, được trả tiền để thực hiện công việc theo yêu cầu của khách hàng, chủ dự án mà không có sự ràng buộc về thời gian, địa điểm hay hợp đồng làm việc.

Theo quy định trên có hai hình thức đóng bảo hiểm xã hội là bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt buộc, trong đó:

- Bảo hiểm xã hội bắt buộc chỉ áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên, cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã…

- BHXH tự nguyện thì áp dụng đối với công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH có nguyện vọng đăng ký tham gia.

Theo đó, người làm công việc freelance không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, người làm freelancer có thể đăng ký tham gia BHXH theo hình thức tự nguyện nếu có nhu cầu.

Trân trọng!

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao đất trên thực địa từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn từ chức mới nhất năm 2024 kèm file tải về?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kê thanh toán tiền điện, nước mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu đơn xin học bổng thông dụng 2024 và hướng dẫn soạn thảo chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đăng ký rút tiền mặt tại Kho bạc theo Thông tư 13?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản trả lại hàng cập nhập năm 2024? Trả lại hàng có phải lập hóa đơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 10 mẫu Bản cam kết được nhiều người sử dụng nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Báo cáo có phải là loại văn bản hành chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản hành chính có sai sót nào phải ban hành văn bản sửa đổi? Sai sót nào phải ban hành văn bản đính chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo chuyển văn phòng 2024? Tên của văn phòng đại diện được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản hành chính
Nguyễn Thị Hiền
1,645 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào