Luật Đất đai 2024 quy định điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?

Luật Đất đai 2024 quy định điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì? Chuyển đổi quyền sử dụng đất có phải đóng thuế thu nhập không?

Luật Đất đai 2024, điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ tại Điều 45 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/01/2025) quy định như sau:

Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
d) Trong thời hạn sử dụng đất;
đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp chủ đầu tư chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng điều kiện khác theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở.
3. Người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện theo các trường hợp sau đây:
a) Đối với trường hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này;
b) Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 47 của Luật này;
...

Như vậy, điều kiện để cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác chuyển đổi quyền sử dụng đất như sau:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 Luật Đất đai 2024 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật Đất đai 2024;

- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

- Trong thời hạn sử dụng đất;

- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

- Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh và việc chuyển đổi chỉ thực hiện giữa cá nhân với cá nhân với nhau.

Luật Đất đai 2024, điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?

Luật Đất đai 2024, điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì? (Hình từ internet)

Chuyển đổi quyền sử dụng đất có phải đóng thuế thu nhập không?

Theo quy định tại Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 47. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Như vậy, việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không phải đóng thuế thu nhập và cũng không phải nộp lệ phí trước bạ.

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có bắt buộc phải công chứng không?

Tại điểm b khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
...
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
...

Như vậy, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp được công chứng theo yêu cầu của các bên. Do đó, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không bắt buộc phải công chứng.

Trân trọng!

Chuyển đổi quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển đổi quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở của cá nhân là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khác tỉnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có phải công chứng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất mới nhất 2023? Có được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khác xã, phường của hộ gia đình, cá nhân không?
Hỏi đáp pháp luật
Đất trồng rừng đặc dụng được chuyển đổi từ đất trồng lúa có thời hạn sử dụng là bao lâu? Đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được canh tác không?
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển đất rừng sang đất ở được hay không? Những người con khác có cần ký khi một người nhận chuyển nhượng đất nhà, đất rừng của bố mẹ hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển đất trồng lúa sang đất ở được hay không? Có phải xin phép chuyển đất trồng lúa sang nuôi ba ba không?
Hỏi đáp pháp luật
Đất quốc phòng có được chuyển nhượng không?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải xin phép có quan nhà nước khi chuyển từ đất trồng lúa sang đất làm muối hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển đổi quyền sử dụng đất
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
7,467 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào