Luật Đất đai 2024 quy định đất dành cho đường sắt là các loại đất nào?

Cho tôi hỏi Luật Đất đai 2024 quy định đất dành cho đường sắt là các loại đất nào? Không được sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt khi nào? Câu hỏi từ chị Ly (Đồng Nai)

Luật Đất đai 2024 quy định đất dành cho đường sắt là các loại đất nào?

Căn cứ Điều 209 Luật Đất đai 2024 quy định đất dành cho đường sắt:

Điều 209. Đất dành cho đường sắt
1. Đất dành cho đường sắt bao gồm:
a) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước cho hoạt động thường xuyên trong ga đường sắt;
b) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt;
c) Đất xây dựng công trình dịch vụ liên quan đến vận tải hành khách, vận tải hàng hóa và công trình kinh doanh dịch vụ thương mại khác trong phạm vi đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt.
2. Việc giao đất, cho thuê đất dành cho đường sắt được thực hiện như sau:
a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm và miễn tiền thuê đất đối với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
c) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với đất quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
3. Đối với đất dành cho đường sắt đã được giao, cho thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thì Nhà nước xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hình thức quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Công an nhân dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu vực nhà ga đường sắt.

Theo đó, Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể về đất dành cho đường sắt là các loại đất sau:

- Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước cho hoạt động thường xuyên trong ga đường sắt;

- Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt;

- Đất xây dựng công trình dịch vụ liên quan đến vận tải hành khách, vận tải hàng hóa và công trình kinh doanh dịch vụ thương mại khác trong phạm vi đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt.

Luật Đất đai 2024 quy định đất dành cho đường sắt là các loại đất nào?Luật Đất đai 2024 quy định đất dành cho đường sắt là các loại đất nào? (Hình từ Internet)

Không được sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt khi nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 27 Nghị định 56/2018/NĐ-CP quy định hoạt động, sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt:

Điều 27. Hoạt động, sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt
...
4. Không được sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt trong các trường hợp sau:
a) Xây dựng các công trình kiến trúc, trồng cây che khuất tầm nhìn của người tham gia giao thông trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt;
b) Xây dựng các công trình không liên quan đến công trình hầm đường sắt trong khu vực đô thị trong vùng không được xây dựng công trình khác quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 của Nghị định này.

Như vậy, không được sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt trong các trường hợp sau:

- Xây dựng các công trình kiến trúc, trồng cây che khuất tầm nhìn của người tham gia giao thông trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt;

- Xây dựng các công trình không liên quan đến công trình hầm đường sắt trong khu vực đô thị trong vùng không được xây dựng công trình khác là vùng đất bao quanh hầm, có mặt cắt hình chữ nhật, được xác định như sau:

+ Đối với hầm tròn, phía trên và phía dưới cách đỉnh hầm hoặc đáy hầm bằng một lần đường kính ngoài vỏ hầm; hai bên cách mép ngoài của vỏ hầm bằng một lần bán kính ngoài vỏ hầm;

+ Đối với hầm chữ nhật, phía trên và phía dưới cách đỉnh hầm hoặc đáy hầm một khoảng bằng 06 mét; hai bên cách mép ngoài hầm một khoảng bằng 03 mét;

+ Đối với hầm có dạng mặt cắt khác, quy về hầm tròn hoặc hầm chữ nhật tùy thuộc vào mặt cắt hầm gần giống với hình nào hơn.

Khoảng cách an toàn tối thiểu của một số công trình ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 28 Nghị định 56/2018/NĐ-CP quy định khoản cách an toàn tối thiểu của một số công trình ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt như sau:

- Ít nhất 05 mét đối với nhà làm bằng vật liệu dễ cháy.

- Ít nhất 10 mét đối với lò vôi, lò gốm, lò gạch, lò nấu gang, thép, xi măng, thủy tinh;

- Các kho chứa chất độc, chất nổ, chất dễ cháy, chất dễ nổ phải cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật có liên quan;

- Đối với công trình điện lực, đường dây tải điện đi ngang qua hoặc hai bên công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt, ngoài việc bảo đảm khoảng cách an toàn theo quy định của pháp luật về điện lực còn phải có biện pháp bảo đảm không gây nhiễu hệ thống thông tin, tín hiệu đường sắt và bảo đảm an toàn khi dây tải điện bị sự cố, đứt;

- Đối với công trình cột ăng ten viễn thông, đường dây thông tin, đường dây tải điện, khoảng cách từ vị trí chân cột đến vai nền đường đối với nền đường không đào, không đắp, chân taluy đường đắp, mép đỉnh taluy đường đào, mép ngoài cùng của kết cấu công trình cầu, đường dây thông tin, tín hiệu đường sắt tối thiểu bằng 1,3 lần chiều cao của cột và không được nhỏ hơn 05 mét.

- Tại các điểm giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ không bố trí người gác, không được xây dựng công trình trong phạm vi hành lang an toàn giao thông tại khu vực đường ngang.

Trân trọng!

Luật đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Luật đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Đất đai 2024: Không còn quốc tịch Việt Nam có được mua nhà ở tại Việt Nam hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Công chức, viên chức có được nhận chuyển nhượng, tặng cho đất trồng lúa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào điều chỉnh diện tích đất thực tế chênh lệch so với trên sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo Luật Đất đai 2024 gồm những thành phần nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định đất dành cho đường sắt là các loại đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024, khu tái định cư cần đảm bảo điều kiện gì? Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Người thuộc hàng thừa kế nhận tặng cho đất trồng lúa quá hạn mức có phải lập tổ chức kinh tế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định cấp sổ đỏ cho hộ gia đình đang sử dụng đất có giấy tờ trước 15/10/1993?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất xử phạt hành chính 27 hành vi vi phạm theo Luật Đất đai 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Luật đất đai
Phan Vũ Hiền Mai
101 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Luật đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào